iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: https://vi.wikipedia.org/wiki/WTA_Tour_2021
WTA Tour 2021 – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

WTA Tour 2021

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
WTA Tour 2021
Chi tiết
Thời gian4 tháng 1 – 7 tháng 11 năm 2021
Lần thứ51
Thể loại
Thành tích (đơn)
Số danh hiệu
nhiều nhất
Úc Ashleigh Barty (5)
Vào chung kết
nhiều nhất
Estonia Anett Kontaveit (7)
Số tiền thưởng
cao nhất
Úc Ashleigh Barty ($3,945,182)
Số điểm cao nhấtÚc Ashleigh Barty (6,411)
Giải thưởng
Tay vợt của nămÚc Ashleigh Barty
Đội đôi của nămCộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Tay vợt tiến bộ
nhất của năm
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Tay vợt
mới đến của năm
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu
Tay vợt
trở lại của năm
Tây Ban Nha Carla Suárez Navarro
2020
2022
Naomi Osaka giành danh hiệu Grand Slam thứ 4 và danh hiệu Úc Mở rộng thứ 2 sau khi đánh bại Jennifer Brady trong trận chung kết. Barbora Krejčíková giành danh hiệu đơn Grand Slam đầu tiên tại Pháp Mở rộng sau khi đánh bại Anastasia Pavlyuchenkova trong trận chung kết. Ashleigh Barty giành danh hiệu Grand Slam thứ 2 và danh hiệu Wimbledon đầu tiên sau khi đánh bại Karolína Plíšková trong trận chung kết. Emma Raducanu giành danh hiệu Grand Slam đầu tiên tại Giải quần vợt Mỹ Mở rộng sau khi đánh bại Leylah Fernandez trong trận chung kết, trở thành tay vợt vượt qua vòng loại đầu tiên, nam hoặc nữ, vô địch Grand Slam.

WTA Tour 2021 là hệ thống giải quần vợt nữ chuyên nghiệp hàng đầu được tổ chức bởi Hiệp hội Quần vợt Nữ (WTA) cho mùa giải quần vợt 2021. Lịch thi đấu của WTA Tour 2021 bao gồm các giải Grand Slam (được tổ chức bởi Liên đoàn Quần vợt Quốc tế (ITF)), WTA 1000, WTA 500, WTA 250, Billie Jean King Cup (được tổ chức bởi ITF), và giải đấu cuối năm (WTA FinalsWTA Elite Trophy). Lịch thi đấu năm 2021 cũng bao gồm Thế vận hội Mùa hè, chuyển lịch từ năm 2020.

Lịch thi đấu

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là lịch thi đấu của các giải đấu trong năm 2021.[1]

Chú thích
Grand Slam
Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)[a]
WTA 1000 (không Mandatory)[a]
WTA 500[a]
WTA 250[a]
Đội tuyển
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
4 tháng 1 Abu Dhabi Open
Abu Dhabi, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
WTA 500
$565,530 – Cứng – 64S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Belarus Aryna Sabalenka
6–2, 6–2
Nga Veronika Kudermetova Hy Lạp Maria Sakkari
Ukraina Marta Kostyuk
Hoa Kỳ Sofia Kenin
Kazakhstan Elena Rybakina
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Ukraina Elina Svitolina
Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
7–6(7–5), 6–4
Hoa Kỳ Hayley Carter
Brasil Luisa Stefani
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
1 tháng 2 Yarra Valley Classic
Melbourne, Úc
WTA 500
$447,620 – Cứng – 54S/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Ashleigh Barty
7–6(7–3), 6–4
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza Hoa Kỳ Serena Williams
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Hoa Kỳ Danielle Collins
Argentina Nadia Podoroska
Hoa Kỳ Sofia Kenin
Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
6–3, 6–4
Nga Anna Kalinskaya
Slovakia Viktória Kužmová
Gippsland Trophy
Melbourne, Úc
WTA 500
$447,620 – Cứng – 54S/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Bỉ Elise Mertens
6–4, 6–1
Estonia Kaia Kanepi Nga Ekaterina Alexandrova
Nhật Bản Naomi Osaka
România Simona Halep
Cộng hòa Séc Karolína Muchová
Ukraina Elina Svitolina
România Irina-Camelia Begu
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–3, 7–6(7–4)
Đài Bắc Trung Hoa Chan Hao-ching
Đài Bắc Trung Hoa Latisha Chan
Grampians Trophy
Melbourne, Úc
WTA 500
$235,820 – Cứng – 28S
Kết quả đơn
Estonia Anett Kontaveit vs Hoa Kỳ Ann Li
Trận chung kết không được tổ chức do lịch thi đấu bị hoãn[2]
Hy Lạp Maria Sakkari
Hoa Kỳ Jennifer Brady
Đức Angelique Kerber
Belarus Victoria Azarenka
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
România Sorana Cîrstea
8 tháng 2
15 tháng 2
Giải quần vợt Úc Mở rộng[b]
Melbourne, Úc
Grand Slam
A$33,098,500 – Cứng
128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơnKết quả đôiKết quả đôi nam nữ
Nhật Bản Naomi Osaka
6–4, 6–3
Hoa Kỳ Jennifer Brady Cộng hòa Séc Karolína Muchová
Hoa Kỳ Serena Williams
Úc Ashleigh Barty
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
România Simona Halep
Bỉ Elise Mertens
Belarus Aryna Sabalenka
6–2, 6–3
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Hoa Kỳ Rajeev Ram
6–1, 6–4
Úc Samantha Stosur
Úc Matthew Ebden
15 tháng 2 Phillip Island Trophy
Melbourne, Úc
WTA 250
$235,238 – Cứng – 56S/16Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Daria Kasatkina
4–6, 6–2, 6–2
Cộng hòa Séc Marie Bouzková Hoa Kỳ Danielle Collins
Canada Bianca Andreescu
Thụy Điển Rebecca Peterson
Croatia Petra Martić
Thụy Sĩ Jil Teichmann
România Irina-Camelia Begu
Ấn Độ Ankita Raina
Nga Kamilla Rakhimova
2–6, 6–4, [10–7]
Nga Anna Blinkova
Nga Anastasia Potapova
22 tháng 2 Adelaide International
Adelaide, Úc
WTA 500
$535,530 – Cứng – 28S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ba Lan Iga Świątek
6–2, 6–2
Thụy Sĩ Belinda Bencic Thụy Sĩ Jil Teichmann
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Danielle Collins
Latvia Anastasija Sevastova
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Úc Storm Sanders
Chile Alexa Guarachi
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
6–7(4–7), 6–4, [10–3]
Hoa Kỳ Hayley Carter
Brasil Luisa Stefani
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
1 tháng 3 Qatar Open
Doha, Qatar
WTA 500
$565,530 – Cứng – 28S/32Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
6–2, 6–1
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza Belarus Victoria Azarenka
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Ukraina Elina Svitolina
Hy Lạp Maria Sakkari
Estonia Anett Kontaveit
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková
Hoa Kỳ Nicole Melichar
Hà Lan Demi Schuurs
6–2, 2–6, [10–8]
România Monica Niculescu
Latvia Jeļena Ostapenko
Lyon Open
Lyon, France
WTA 250
$235,238 – Hard (i) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Đan Mạch Clara Tauson
6–4, 6–1
Thụy Sĩ Viktorija Golubic Tây Ban Nha Paula Badosa
Pháp Fiona Ferro
Ý Camila Giorgi
Pháp Kristina Mladenovic
Bỉ Greet Minnen
Pháp Clara Burel
Slovakia Viktória Kužmová
Hà Lan Arantxa Rus
3–6, 7–5, [10–7]
Canada Eugenie Bouchard
Serbia Olga Danilović
8 tháng 3 Dubai Tennis Championships
Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
WTA 1000 (không Mandatory)
$1,835,490 – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
7–6(8–6), 6–3
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková Thụy Sĩ Jil Teichmann
Bỉ Elise Mertens
Nga Anastasia Potapova
Hoa Kỳ Coco Gauff
Belarus Aryna Sabalenka
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Chile Alexa Guarachi
Croatia Darija Jurak
6–0, 6–3
Trung Quốc Xu Yifan
Trung Quốc Yang Zhaoxuan
Abierto Zapopan
Guadalajara, Mexico
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
6–2, 7–5
Canada Eugenie Bouchard Ý Elisabetta Cocciaretto
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Hoa Kỳ Lauren Davis
Hoa Kỳ Caty McNally
Úc Astra Sharma
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
Úc Ellen Perez
Úc Astra Sharma
6–4, 6–4
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
México Giuliana Olmos
15 tháng 3 St. Petersburg Trophy
St. Petersburg, Nga
WTA 500
$565,530 – Cứng (trong nhà) – 28S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Daria Kasatkina
6–3, 2–1, bỏ cuộc
Nga Margarita Gasparyan Nga Vera Zvonareva
Nga Svetlana Kuznetsova
Nga Ekaterina Alexandrova
Nga Anastasia Gasanova
România Jaqueline Cristian
Nga Veronika Kudermetova
Ukraina Nadiia Kichenok
România Raluca Olaru
2–6, 6–3, [10–8]
Hoa Kỳ Kaitlyn Christian
Hoa Kỳ Sabrina Santamaria
Monterrey Open
Monterrey, Mexico
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Canada Leylah Annie Fernandez
6–1, 6–4
Thụy Sĩ Viktorija Golubic Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Hoa Kỳ Ann Li
Slovakia Viktória Kužmová
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
Trung Quốc Zheng Saisai
Nga Anna Kalinskaya
Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Hoa Kỳ Asia Muhammad
6–2, 6–3
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
Trung Quốc Zheng Saisai
22 tháng 3
29 tháng 3
Miami Open
Miami Gardens, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
$3,260,190 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Ashleigh Barty
6–3, 4–0, bỏ cuộc
Canada Bianca Andreescu Ukraina Elina Svitolina
Hy Lạp Maria Sakkari
Belarus Aryna Sabalenka
Latvia Anastasija Sevastova
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Nhật Bản Naomi Osaka
Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
6–2, 7–5
Hoa Kỳ Hayley Carter
Brasil Luisa Stefani
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
5 tháng 4 Charleston Open
Charleston, Hoa Kỳ
WTA 500
$565,530 – Đất nện (Xanh lá cây) – 56S/32Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Veronika Kudermetova
6–4, 6–2
Montenegro Danka Kovinić Tây Ban Nha Paula Badosa
Tunisia Ons Jabeur
Úc Ashleigh Barty
Hoa Kỳ Sloane Stephens
Kazakhstan Yulia Putintseva
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Nicole Melichar
Hà Lan Demi Schuurs
6–2, 6–4
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká
Copa Colsanitas
Bogotá, Colombia
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Colombia María Camila Osorio Serrano
5–7, 6–3, 6–4
Slovenia Tamara Zidanšek Pháp Harmony Tan
Bulgaria Viktoriya Tomova
Thụy Sĩ Stefanie Vögele
Tây Ban Nha Lara Arruabarrena
Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
Ý Sara Errani
Pháp Elixane Lechemia
Hoa Kỳ Ingrid Neel
6–3, 6–4
România Mihaela Buzărnescu
Đức Anna-Lena Friedsam
12 tháng 4 MUSC Health Open
Charleston, Hoa Kỳ
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Xanh lá cây) – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Astra Sharma
2–6, 7–5, 6–1
Tunisia Ons Jabeur Montenegro Danka Kovinić
Colombia María Camila Osorio Serrano
Nhật Bản Nao Hibino
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Cộng hòa Séc Linda Fruhvirtová
Đan Mạch Clara Tauson
Hoa Kỳ Hailey Baptiste
Hoa Kỳ Caty McNally
6–7(4–7), 6–4, [10–6]
Úc Ellen Perez
Úc Storm Sanders
19 tháng 4 Stuttgart Open
Stuttgart, Đức
WTA 500
$565,530 – Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 28S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Ashleigh Barty
3–6, 6–0, 6–3
Belarus Aryna Sabalenka Ukraina Elina Svitolina
România Simona Halep
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Estonia Anett Kontaveit
Nga Ekaterina Alexandrova
Úc Ashleigh Barty
Hoa Kỳ Jennifer Brady
6–4, 5–7, [10–5]
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
İstanbul Cup
Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
România Sorana Cîrstea
6–1, 7–6(7–3)
Bỉ Elise Mertens Nga Veronika Kudermetova
Ukraina Marta Kostyuk
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
România Ana Bogdan
Croatia Ana Konjuh
Pháp Fiona Ferro
Nga Veronika Kudermetova
Bỉ Elise Mertens
6–1, 6–1
Nhật Bản Nao Hibino
Nhật Bản Makoto Ninomiya
26 tháng 4
3 tháng 5
Madrid Open
Madrid, Tây Ban Nha
WTA 1000 (Mandatory)
€2,549,105 – Đất nện (Đỏ) – 64S/48Q/30D
Kết quả đơnKết quả đôi
Belarus Aryna Sabalenka
6–0, 3–6, 6–4
Úc Ashleigh Barty Tây Ban Nha Paula Badosa
Nga Anastasia Pavlyuchenkova
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Bỉ Elise Mertens
Cộng hòa Séc Karolína Muchová
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–4, 6–3
Canada Gabriela Dabrowski
Hà Lan Demi Schuurs
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
10 tháng 5 Italian Open
Rome, Ý
WTA 1000 (không Mandatory)
€1,577,613 – Clay (Red) – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ba Lan Iga Świątek
6–0, 6–0
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková Hoa Kỳ Coco Gauff
Croatia Petra Martić
Úc Ashleigh Barty
Ukraina Elina Svitolina
Latvia Jeļena Ostapenko
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Canada Sharon Fichman
México Giuliana Olmos
4–6, 7–5, [10–5]
Pháp Kristina Mladenovic
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
17 tháng 5 Serbia Ladies Open[4]
Belgrade, Serbia
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Paula Badosa
6–2, 2–0, bỏ cuộc
Croatia Ana Konjuh Bulgaria Viktoriya Tomova
Colombia María Camila Osorio Serrano
Hungary Réka Luca Jani
Thụy Điển Rebecca Peterson
Belarus Aliaksandra Sasnovich
Argentina Nadia Podoroska
Serbia Aleksandra Krunić
Serbia Nina Stojanović
6–0, 6–2
Bỉ Greet Minnen
Bỉ Alison Van Uytvanck
Emilia-Romagna Open[5]
Parma, Ý
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Coco Gauff
6–1, 6–3
Trung Quốc Wang Qiang Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Hoa Kỳ Sloane Stephens
Pháp Caroline Garcia
Hoa Kỳ Amanda Anisimova
Ý Sara Errani
Croatia Petra Martić
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Caty McNally
6–3, 6–2
Croatia Darija Jurak
Slovenia Andreja Klepač
24 tháng 5 Internationaux de Strasbourg
Strasbourg, Pháp
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/22Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
6–3, 6–3
România Sorana Cîrstea Ba Lan Magda Linette
Đức Jule Niemeier
Canada Bianca Andreescu
Kazakhstan Yulia Putintseva
Nga Ekaterina Alexandrova
Hà Lan Arantxa Rus
Chile Alexa Guarachi
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
6–2, 6–3
Nhật Bản Makoto Ninomiya
Trung Quốc Yang Zhaoxuan
31 tháng 5
7 tháng 6
Giải quần vợt Pháp Mở rộng[6]
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện (Đỏ)
128S/128Q/64D/16X
Kết quả đơnKết quả đôiKết quả đôi nam nữ
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
6–1, 2–6, 6–4
Nga Anastasia Pavlyuchenkova Hy Lạp Maria Sakkari
Slovenia Tamara Zidanšek
Hoa Kỳ Coco Gauff
Ba Lan Iga Świątek
Kazakhstan Elena Rybakina
Tây Ban Nha Paula Badosa
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–4, 6–2
Hoa Kỳ Bethanie Mattek-Sands
Ba Lan Iga Świątek
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
2–6, 6–4, [10–5]
Nga Elena Vesnina
Nga Aslan Karatsev
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
7 tháng 6 Nottingham Open
Nottingham, Anh Quốc
WTA 250
$235,238 – Cỏ – 48S/16Q/16D
Két quả đơnKết quả đôi
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta
6–2, 6–1
Trung Quốc Zhang Shuai Serbia Nina Stojanović
Hoa Kỳ Lauren Davis
Bỉ Alison Van Uytvanck
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Pháp Kristina Mladenovic
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Katie Boulter
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Nhật Bản Makoto Ninomiya
6–4, 6–7(3–7), [10–8]
Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Úc Storm Sanders
14 tháng 6 German Open
Berlin, Đức
WTA 500
$565,530 – Cỏ – 28S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Nga Liudmila Samsonova
1–6, 6–1, 6–3
Thụy Sĩ Belinda Bencic Belarus Victoria Azarenka
Pháp Alizé Cornet
Hoa Kỳ Madison Keys
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Nga Ekaterina Alexandrova
Belarus Victoria Azarenka
Belarus Aryna Sabalenka
4–6, 7–5, [10–4]
Hoa Kỳ Nicole Melichar
Hà Lan Demi Schuurs
Birmingham Classic
Birmingham, Anh Quốc
WTA 250
$235,238 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tunisia Ons Jabeur
7–5, 6–4
Nga Daria Kasatkina Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Heather Watson
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Croatia Donna Vekić
Nga Anastasia Potapova
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká
6–4, 2–6, [10–8]
Tunisia Ons Jabeur
Úc Ellen Perez
21 tháng 6 Eastbourne International
Eastbourne, Anh Quốc
WTA 500
$565,530 – Cỏ – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Latvia Jeļena Ostapenko
6–3, 6–3
Estonia Anett Kontaveit Ý Camila Giorgi
Kazakhstan Elena Rybakina
Belarus Aryna Sabalenka
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Nga Daria Kasatkina
Latvia Anastasija Sevastova
Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
6–1, 6–4
Hoa Kỳ Nicole Melichar
Hà Lan Demi Schuurs
Bad Homburg Open
Bad Homburg, Đức
WTA 250
$235,238 – Cỏ – 32S/8Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Đức Angelique Kerber
6–3, 6–2
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Argentina Nadia Podoroska
Hoa Kỳ Amanda Anisimova
Đức Laura Siegemund
Belarus Victoria Azarenka
Croatia Darija Jurak
Slovenia Andreja Klepač
6–3, 6–1
Ukraina Nadiia Kichenok
România Raluca Olaru
28 tháng 6
5 tháng 7
Giải quần vợt Wimbledon
Luân Đôn, Anh Quốc
Grand Slam
Cỏ – 128S/128Q/64D/48X
Kết quả đơnKết quả đôiKết quả đôi nam nữ
Úc Ashleigh Barty
6–3, 6–7(4–7), 6–3
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková Đức Angelique Kerber
Belarus Aryna Sabalenka
Úc Ajla Tomljanović
Cộng hòa Séc Karolína Muchová
Thụy Sĩ Viktorija Golubic
Tunisia Ons Jabeur
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
3–6, 7–5, 9–7
Nga Veronika Kudermetova
Nga Elena Vesnina
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Neal Skupski
6–2, 7–6(7–1)
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Harriet Dart
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
5 tháng 7 Hamburg European Open[7]
Hamburg, Đức
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 28S/16Q/15D
Kết quả đơnKết quả đôi
România Elena-Gabriela Ruse
7–6(8–6), 6–4
Đức Andrea Petkovic Ukraina Dayana Yastremska
Đức Jule Niemeier
Ý Sara Errani
Hoa Kỳ Danielle Collins
Slovenia Tamara Zidanšek
Bỉ Ysaline Bonaventure
Ý Jasmine Paolini
Thụy Sĩ Jil Teichmann
6–0, 6–4
Úc Astra Sharma
Hà Lan Rosalie van der Hoek
12 tháng 7 Hungarian Grand Prix
Budapest, Hungary
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Kazakhstan Yulia Putintseva
6–4, 6–0
Ukraina Anhelina Kalinina Hungary Dalma Gálfi
Hoa Kỳ Danielle Collins
Ukraina Kateryna Kozlova
Serbia Olga Danilović
Hungary Panna Udvardy
Argentina Paula Ormaechea
România Mihaela Buzărnescu
Hungary Fanny Stollár
6–4, 6–4
Tây Ban Nha Aliona Bolsova
Đức Tamara Korpatsch
Ladies Open Lausanne
Lausanne, Thụy Sĩ
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/8Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Slovenia Tamara Zidanšek
4–6, 7–6(7–5), 6–1
Pháp Clara Burel Bỉ Maryna Zanevska
Pháp Caroline Garcia
Ý Lucia Bronzetti
Nga Natalia Vikhlyantseva
Kazakhstan Zarina Diyas
Pháp Fiona Ferro
Thụy Sĩ Susan Bandecchi
Thụy Sĩ Simona Waltert
6–3, 6–7(3–7), [10–5]
Na Uy Ulrikke Eikeri
Hy Lạp Valentini Grammatikopoulou
Prague Open
Prague, Cộng hòa Séc
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
6–2, 6–0
Cộng hòa Séc Tereza Martincová Bỉ Greet Minnen
Trung Quốc Wang Xinyu
Slovakia Viktória Kužmová
Úc Storm Sanders
Hoa Kỳ Grace Min
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Cộng hòa Séc Lucie Hradecká
7–6(7–3), 6–4
Slovakia Viktória Kužmová
Serbia Nina Stojanović
19 tháng 7 Palermo Open
Palermo, Ý
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Danielle Collins
6–4, 6–2
România Elena-Gabriela Ruse Trung Quốc Zhang Shuai
Pháp Océane Dodin
Úc Astra Sharma
Serbia Olga Danilović
Ý Lucia Bronzetti
România Jaqueline Cristian
New Zealand Erin Routliffe
Bỉ Kimberley Zimmermann
7–6(7–5), 4–6, [10–4]
Nga Natela Dzalamidze
Nga Kamilla Rakhimova
Poland Open
Gdynia, Ba Lan
WTA 250
$235,238 – Đất nện (Đỏ) – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Bỉ Maryna Zanevska
6–4, 7–6(7–4)
Slovakia Kristína Kučová Ukraina Kateryna Kozlova
Đức Tamara Korpatsch
Tây Ban Nha Nuria Párrizas Díaz
Ba Lan Katarzyna Kawa
Gruzia Ekaterine Gorgodze
Hungary Anna Bondár
Kazakhstan Anna Danilina
Belarus Lidziya Marozava
6–3, 6–2
Ukraina Kateryna Bondarenko
Ba Lan Katarzyna Piter
26 tháng 7 Thế vận hội Mùa hè
Tokyo, Nhật Bản
Thế vận hội
Cứng – 64S/32D/16X
Kết quả đơnKết quả đôiKết quả đôi nam nữ
Vàng  Bạc  Đồng  Hạng 4
 Belinda Bencic (SUI)
7–5, 2–6, 6–3
 Markéta Vondroušová (CZE)  Elina Svitolina (UKR)
1–6, 7–6(7–5), 6–4
 Elena Rybakina (KAZ)
 Barbora Krejčíková (CZE)
 Kateřina Siniaková (CZE)
7–5, 6–1
 Belinda Bencic (SUI)
 Viktorija Golubic (SUI)
 Laura Pigossi (BRA)
 Luisa Stefani (BRA)
4–6, 6–4, [11–9]
 Veronika Kudermetova (ROC_2020)
 Elena Vesnina (ROC_2020)
 Anastasia Pavlyuchenkova (ROC_2020)
 Andrey Rublev (ROC_2020)
6–3, 6–7(5–7), [13–11]
 Elena Vesnina (ROC_2020)
 Aslan Karatsev (ROC_2020)
 Ashleigh Barty (AUS)
 John Peers (AUS)
Bỏ cuộc trước trận đấu
 Nina Stojanović (SRB)
 Novak Djokovic (SRB)
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
2 tháng 8 Silicon Valley Classic
San Jose, Hoa Kỳ
WTA 500
Cứng
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Danielle Collins
6–3, 6–7(10–12), 6–1
Nga Daria Kasatkina Bỉ Elise Mertens
Croatia Ana Konjuh
Kazakhstan Yulia Putintseva
Ba Lan Magda Linette
Trung Quốc Zhang Shuai
Kazakhstan Elena Rybakina
Croatia Darija Jurak
Slovenia Andreja Klepač
6–1, 7–5
Canada Gabriela Dabrowski
Brasil Luisa Stefani
Winners Open
Cluj-Napoca, Romania
WTA 250
Đất nện (Đỏ)
Kết quả đơnKết quả đôi
Đức Andrea Petkovic
6–1, 6–1
Ai Cập Mayar Sherif România Mihaela Buzărnescu
Serbia Aleksandra Krunić
Slovakia Kristína Kučová
Cộng hòa Séc Kristýna Plíšková
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
Úc Seone Mendez
Nga Natela Dzalamidze
Slovenia Kaja Juvan
6–3, 6–4
Ba Lan Katarzyna Piter
Ai Cập Mayar Sherif
9 tháng 8 Canadian Open
Montreal, Canada
WTA 1000 (không mandatory)
$1,835,490 – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ý Camila Giorgi
6–3, 7–5
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková Belarus Aryna Sabalenka
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Belarus Victoria Azarenka
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Hoa Kỳ Coco Gauff
Tunisia Ons Jabeur
Canada Gabriela Dabrowski
Brasil Luisa Stefani
6–3, 6–4
Croatia Darija Jurak
Slovenia Andreja Klepač
16 tháng 8 Cincinnati Open
Mason, Hoa Kỳ
WTA 1000 (không mandatory)
$2,114,989 – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Úc Ashleigh Barty
6–3, 6–1
Thụy Sĩ Jil Teichmann Đức Angelique Kerber
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Tây Ban Nha Paula Badosa
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Úc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
7–5, 6–3
Canada Gabriela Dabrowski
Brasil Luisa Stefani
23 tháng 8 Tennis in the Land
Cleveland, Hoa Kỳ
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Estonia Anett Kontaveit
7–6(7–5), 6–4
România Irina-Camelia Begu Ba Lan Magda Linette
Tây Ban Nha Sara Sorribes Tormo
Nga Daria Kasatkina
Belarus Aliaksandra Sasnovich
Trung Quốc Zhang Shuai
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
Nhật Bản Shuko Aoyama
Nhật Bản Ena Shibahara
7–5, 6–3
Hoa Kỳ Christina McHale
Ấn Độ Sania Mirza
Chicago Women's Open
Chicago, Hoa Kỳ
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ukraina Elina Svitolina
7–5, 6–4
Pháp Alizé Cornet Thụy Điển Rebecca Peterson
Nga Varvara Gracheva
Pháp Kristina Mladenovic
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Ukraina Marta Kostyuk
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Ukraina Nadiia Kichenok
România Raluca Olaru
7–6(8–6), 5–7, [10–8]
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Nhật Bản Makoto Ninomiya
30 tháng 8
6 tháng 9
Giải quần vợt Mỹ Mở rộng
New York, Hoa Kỳ
Grand Slam
Cứng – 128S/128Q/64D/32X
Kết quả đơn – Kết quả đôiKết quả đôi nam nữ
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu
6–4, 6–3
Canada Leylah Fernandez Hy Lạp Maria Sakkari
Belarus Aryna Sabalenka
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková
Ukraina Elina Svitolina
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Úc Samantha Stosur
Trung Quốc Zhang Shuai
6–3, 3–6, 6–3
Hoa Kỳ Coco Gauff
Hoa Kỳ Caty McNally
Hoa Kỳ Desirae Krawczyk
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Joe Salisbury
7–5, 6–2
México Giuliana Olmos
El Salvador Marcelo Arévalo
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
13 tháng 9 Luxembourg Open
Luxembourg
WTA 250
$235,238 – Cứng (trong nhà) – 30S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Đan Mạch Clara Tauson
6–3, 4–6, 6–4
Latvia Jeļena Ostapenko Nga Liudmila Samsonova
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Pháp Alizé Cornet
Cộng hòa Séc Marie Bouzková
Bỉ Elise Mertens
Bỉ Greet Minnen
Bỉ Alison Van Uytvanck
6–3, 6–3
New Zealand Erin Routliffe
Bỉ Kimberley Zimmermann
Slovenia Open
Portorož, Slovenia
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Ý Jasmine Paolini
7–6(7–4), 6–2
Hoa Kỳ Alison Riske Slovenia Kaja Juvan
Kazakhstan Yulia Putintseva
Slovenia Tamara Zidanšek
Pháp Kristina Mladenovic
România Sorana Cîrstea
Ý Lucia Bronzetti
Nga Anna Kalinskaya
Slovakia Tereza Mihalíková
4–6, 6–2, [12–10]
Serbia Aleksandra Krunić
Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove
20 tháng 9 Ostrava Open
Ostrava, Cộng hòa Séc
WTA 500
$565,530 – Cứng (trong nhà) – 28S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Estonia Anett Kontaveit
6–2, 7–5
Hy Lạp Maria Sakkari Ba Lan Iga Świątek
Cộng hòa Séc Petra Kvitová
Kazakhstan Elena Rybakina
Cộng hòa Séc Tereza Martincová
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Thụy Sĩ Jil Teichmann
Ấn Độ Sania Mirza
Trung Quốc Zhang Shuai
6–3, 6–2
Hoa Kỳ Kaitlyn Christian
New Zealand Erin Routliffe
27 tháng 9 Chicago Fall Tennis Classic
Chicago, Hoa Kỳ
WTA 500
$565,530 – Cứng – 56S/32Q/28D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
3–6, 6–3, 6–0
Tunisia Ons Jabeur Kazakhstan Elena Rybakina
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Ukraina Elina Svitolina
Thụy Sĩ Belinda Bencic
Hoa Kỳ Danielle Collins
Nhật Bản Mai Hontama
Cộng hòa Séc Květa Peschke
Đức Andrea Petkovic
6–3, 6–1
Hoa Kỳ Caroline Dolehide
Hoa Kỳ CoCo Vandeweghe
Astana Open
Nur-Sultan, Kazakhstan
WTA 250
$235,238 – Cứng (trong nhà) – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Bỉ Alison Van Uytvanck
1–6, 6–4, 6–3
Kazakhstan Yulia Putintseva Thụy Điển Rebecca Peterson
România Jaqueline Cristian
Nga Anastasia Gasanova
Nga Anastasia Potapova
Serbia Aleksandra Krunić
Nga Varvara Gracheva
Đức Anna-Lena Friedsam
România Monica Niculescu
6–2, 4–6, [10–5]
Nga Angelina Gabueva
Nga Anastasia Zakharova
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
4 tháng 10
11 tháng 10
Indian Wells Open[8]
Indian Wells, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
$8,761,725 – Cứng – 96S/48Q/32D
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Paula Badosa
7–6(7–5), 2–6, 7–6(7–2)
Belarus Victoria Azarenka Tunisia Ons Jabeur
Latvia Jeļena Ostapenko
Estonia Anett Kontaveit
Đức Angelique Kerber
Hoa Kỳ Jessica Pegula
Hoa Kỳ Shelby Rogers
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
7–6(7–1), 6–3
Nga Veronika Kudermetova
Kazakhstan Elena Rybakina
18 tháng 10 Kremlin Cup
Moscow, Nga
WTA 500
$565,530 – Cứng (trong nhà) – 28S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Estonia Anett Kontaveit
4–6, 6–4, 7–5
Nga Ekaterina Alexandrova Hy Lạp Maria Sakkari
Cộng hòa Séc Markéta Vondroušová
Belarus Aryna Sabalenka
România Simona Halep
Nga Anastasia Pavlyuchenkova
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
Latvia Jeļena Ostapenko
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–2, 4–6, [10–8]
Ukraina Nadiia Kichenok
România Raluca Olaru
Tenerife Ladies Open
Tenerife, Tây Ban Nha
WTA 250
$235,238 – Cứng – 32S/24Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Ann Li
6–1, 6–4
Colombia Camila Osorio Ý Camila Giorgi
Pháp Alizé Cornet
Trung Quốc Zheng Saisai
Hà Lan Arantxa Rus
România Irina-Camelia Begu
Slovakia Anna Karolína Schmiedlová
Na Uy Ulrikke Eikeri
Úc Ellen Perez
6–3, 6–3
Ukraina Lyudmyla Kichenok
Ukraina Marta Kostyuk
25 tháng 10 Courmayeur Ladies Open
Courmayeur, Ý
WTA 250
$235,238 – Cứng (trong nhà) – 32S/23Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Croatia Donna Vekić
7–6(7–3), 6–2
Đan Mạch Clara Tauson Ý Jasmine Paolini
Nga Liudmila Samsonova
Ukraina Dayana Yastremska
Trung Quốc Wang Xinyu
Nga Anna Kalinskaya
Hoa Kỳ Ann Li
Trung Quốc Wang Xinyu
Trung Quốc Zheng Saisai
6–4, 3–6, [10–5]
Nhật Bản Eri Hozumi
Trung Quốc Zhang Shuai
Transylvania Open
Cluj-Napoca, Romania
WTA 250
$235,238 – Cứng (trong nhà) – 32S/20Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Estonia Anett Kontaveit
6–2, 6–3
România Simona Halep Ukraina Marta Kostyuk
Thụy Điển Rebecca Peterson
România Jaqueline Cristian
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Emma Raducanu
Ukraina Lesia Tsurenko
Ukraina Anhelina Kalinina
România Irina Bara
Gruzia Ekaterine Gorgodze
4–6, 6–1, [11–9]
Serbia Aleksandra Krunić
Hà Lan Lesley Pattinama Kerkhove
Tuần Giải đấu Nhà vô địch Á quân Bán kết Tứ kết
1 tháng 11 Vòng chung kết Billie Jean King Cup
Prague, Cộng hòa Séc
Cứng (trong nhà) – 12 đội
 Nga
2–0
 Thụy Sĩ  Hoa Kỳ
 Úc
8 tháng 11 WTA Finals
Guadalajara, Mexico
Giải đấu cuối năm
$5,000,000 – Cứng – 8S (RR)/8D (RR)
Kết quả đơnKết quả đôi
Tây Ban Nha Garbiñe Muguruza
6–3, 7–5
Estonia Anett Kontaveit Tây Ban Nha Paula Badosa
Hy Lạp Maria Sakkari
Vòng bảng
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Karolína Plíšková
Belarus Aryna Sabalenka
Ba Lan Iga Świątek
Cộng hòa Séc Barbora Krejčíková
Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková
6–3, 6–4
Đài Bắc Trung Hoa Hsieh Su-wei
Bỉ Elise Mertens
Linz Open
Linz, Áo
WTA 250
$235,238 – Cứng (trong nhà) – 28S/16Q/16D
Kết quả đơnKết quả đôi
Hoa Kỳ Alison Riske
2–6, 6–2, 7–5
România Jaqueline Cristian Hoa Kỳ Danielle Collins
România Simona Halep
Trung Quốc Wang Xinyu
Bỉ Alison Van Uytvanck
Nga Veronika Kudermetova
Ý Jasmine Paolini
Nga Natela Dzalamidze
Nga Kamilla Rakhimova
6–4, 6–2
Trung Quốc Wang Xinyu
Trung Quốc Zheng Saisai

Giải đấu bị ảnh hưởng bởi COVID-19

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại dịch COVID-19 đã ảnh hưởng đến các giải đấu ở cả ATP và WTA. Dưới đây là các giải đấu bị hủy hoặc hoãn do đại dịch COVID-19.

Tuần Giải đấu Thực trạng
4 tháng 1 Brisbane International
Brisbane, Úc
WTA 500
Cứng

Hủy[1][9][10]
Auckland Open
Auckland, New Zealand
WTA 250
Cứng
Shenzhen Open
Thâm Quyến, Trung Quốc
WTA 250
Cứng
11 tháng 11 Adelaide International
Adelaide, Úc
WTA 500
Cứng

Hoãn đến ngày 22 tháng 2[11]
Hobart International
Hobart, Úc
WTA 250
Cứng

Hủy
18 tháng 1
25 tháng 1
Giải quần vợt Úc Mở rộng
Melbourne, Úc
Grand Slam
Cứng

Hoãn đến ngày 8 tháng 2
8 tháng 2 St. Petersburg Trophy
Saint Petersburg, Nga
WTA 500
Cứng (trong nhà)

Hoãn đến ngày 15 tháng 3 do Úc Mở rộng chuyển lịch
Thailand Open
Hua Hin, Thái Lan
WTA 250
Cứng

Hủy
15 tháng 2 Qatar Open
Doha, Qatar
WTA 500
Cứng

Hoãn đến ngày 1 tháng 3 do Úc Mở rộng chuyển lịch
22 tháng 2 Mexican Open
Acapulco, Mexico
WTA 250
Cứng

Hủy
8 tháng 3
15 tháng 3
Indian Wells Open
Indian Wells, Hoa Kỳ
WTA 1000 (Mandatory)
Cứng

Hoãn đến ngày 4 tháng 10[12]
12 tháng 4 Vòng chung kết Billie Jean King Cup
Budapest, Hungary
Đất nện (Đỏ) (trong nhà) – 12 đội

Hoãn đến ngày 1 tháng 11 và chuyển đến Prague, Cộng hòa Séc[13][14]
Kunming Open
An Ninh, Trung Quốc
WTA 250
Đất nện (Đỏ)

Hoãn
17 tháng 5 Morocco Open
Rabat, Morocco
WTA 250
Đất nện

Hủy
Cologne Open
Cologne, Đức
WTA 250
Đất nện (Đỏ)

Hủy
24 tháng 5 Giải quần vợt Pháp Mở rộng
Paris, Pháp
Grand Slam
Đất nện (Đỏ)

Hoãn đến ngày 31 tháng 5
7 tháng 6 Rosmalen Grass Court Championships
's-Hertogenbosch, Hà Lan
WTA 250
Cỏ

Hủy[15]
13 tháng 9 Zhengzhou Open
Trịnh Châu, Trung Quốc
WTA 500
Cứng
Japan Open
Hiroshima, Nhật Bản
WTA 250
Cứng
20 tháng 9 Pan Pacific Open
Tokyo, Nhật Bản
WTA 500
Cứng
Guangzhou Open
Quảng Châu, Trung Quốc
WTA 250
Cứng
Korea Open
Seoul, Hàn Quốc
WTA 250
Cứng
27 tháng 9 Wuhan Open
Vũ Hán, Trung Quốc
WTA 1000 (không Mandatory)
Cứng
4 tháng 10 China Open
Bắc Kinh, Trung Quốc
WTA 1000 (Mandatory)
Cứng
11 tháng 10 Hong Kong Open
Hồng Kông, Trung Quốc
WTA 250
Cứng
Tianjin Open
Thiên Tân, Trung Quốc
WTA 250
Cứng
Linz Open
Linz, Áo
WTA 250
Cứng (trong nhà)

Hoãn đến ngày 8 tháng 11
18 tháng 10 Jiangxi Open
Nam Xương, Trung Quốc
WTA 250
Cứng

Hủy
1 tháng 11 WTA Elite Trophy
Châu Hải, Trung Quốc
Giải đấu cuối năm
Cứng (trong nhà)
8 tháng 11 WTA Finals
Thâm Quyến, Trung Quốc
Giải đấu cuối năm
Cứng (trong nhà)

Chuyển đến Guadalajara, Mexico[16]

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Bảng dưới đây thống kê số danh hiệu đơn (S), đôi (D), và đôi nam nữ (X) của mỗi tay vợt và mỗi quốc gia giành được trong mùa giải, trong tất cả các thể loại giải đấu của WTA Tour 2021: Giải Grand Slam, giải đấu cuối năm (WTA Tour ChampionshipsWTA Elite Trophy), WTA Premier (WTA 1000 và WTA 500), và WTA 250. Các tay vợt/quốc gia được sắp xếp theo:

  1. Tổng số danh hiệu (một danh hiệu đôi giành được bởi hai tay vợt đại diện cho cùng một quốc gia chỉ được tính một danh hiệu cho quốc gia);
  2. Độ quan trọng của những danh hiệu đó (một danh hiệu Grand Slam bằng hai danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu cuối năm bằng một phần rưỡi danh hiệu WTA 1000, một danh hiệu WTA 1000 bằng hai danh hiệu WTA 500, một danh hiệu WTA 500 bằng hai danh hiệu WTA 250);
  3. Hệ thống phân cấp: đơn > đôi > đôi nam nữ;
  4. Thứ tự chữ cái (theo họ của tay vợt).

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
Grand Slam
Thế vận hội Mùa hè
Giải đấu cuối năm
WTA 1000 (Mandatory)
WTA 1000 (không Mandatory)
WTA 500
WTA 250

Số danh hiệu giành được theo tay vợt

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng số Tay vợt Grand Slam Thế vận hội Cuối năm WTA 1000 WTA 1000 WTA 500 WTA 250 Tổng số
 S   D   X   S   D   X   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   X 
9  Krejčíková, BarboraBarbora Krejčíková (CZE) 3 5 1
6  Barty, AshleighAshleigh Barty (AUS) 5 1 0
6  Siniaková, KateřinaKateřina Siniaková (CZE) 0 6 0
5  Mertens, EliseElise Mertens (BEL) 1 4 0
5  Krawczyk, DesiraeDesirae Krawczyk (USA) 0 2 3
5  Aoyama, ShukoShuko Aoyama (JPN) 0 5 0
5  Shibahara, EnaEna Shibahara (JPN) 0 5 0
4  Sabalenka, ArynaAryna Sabalenka (BLR) 2 2 0
4  Kontaveit, AnettAnett Kontaveit (EST) 4 0 0
3  Shuai, ZhangZhang Shuai (CHN) 0 3 0
3  Muguruza, GarbiñeGarbiñe Muguruza (ESP) 3 0 0
3  Guarachi, AlexaAlexa Guarachi (CHI) 0 3 0
3  Jurak, DarijaDarija Jurak (CRO) 0 3 0
2  Su-wei, HsiehHsieh Su-wei (TPE) 0 2 0
2  Stosur, SamanthaSamantha Stosur (AUS) 0 2 0
2  Badosa, PaulaPaula Badosa (ESP) 2 0 0
2  Świątek, IgaIga Świątek (POL) 2 0 0
2  Ostapenko, JeļenaJeļena Ostapenko (LAT) 1 1 0
2  Collins, DanielleDanielle Collins (USA) 2 0 0
2  Kasatkina, DariaDaria Kasatkina (RUS) 2 0 0
2  Kudermetova, VeronikaVeronika Kudermetova (RUS) 1 1 0
2  Melichar, NicoleNicole Melichar (USA) 0 2 0
2  Schuurs, DemiDemi Schuurs (NED) 0 2 0
2  Petkovic, AndreaAndrea Petkovic (GER) 1 1 0
2  Kichenok, NadiiaNadiia Kichenok (UKR) 0 2 0
2  Klepač, AndrejaAndreja Klepač (SLO) 0 2 0
2  Olaru, RalucaRaluca Olaru (ROU) 0 2 0
2  Tauson, ClaraClara Tauson (DEN) 2 0 0
2  Gauff, CocoCoco Gauff (USA) 1 1 0
2  Paolini, JasmineJasmine Paolini (ITA) 1 1 0
2  Sharma, AstraAstra Sharma (AUS) 1 1 0
2  Van Uytvanck, AlisonAlison Van Uytvanck (BEL) 1 1 0
2  Bouzková, MarieMarie Bouzková (CZE) 0 2 0
2  Dzalamidze, NatelaNatela Dzalamidze (RUS) 0 2 0
2  Hradecká, LucieLucie Hradecká (CZE) 0 2 0
2  McNally, CatyCaty McNally (USA) 0 2 0
2  Perez, EllenEllen Perez (AUS) 0 2 0
2  Rakhimova, KamillaKamilla Rakhimova (RUS) 0 2 0
1  Osaka, NaomiNaomi Osaka (JPN) 1 0 0
1  Raducanu, EmmaEmma Raducanu (GBR) 1 0 0
1  Bencic, BelindaBelinda Bencic (SUI) 1 0 0
1  Pavlyuchenkova, AnastasiaAnastasia Pavlyuchenkova (RUS) 0 0 1
1  Giorgi, CamilaCamila Giorgi (ITA) 1 0 0
1  Dabrowski, GabrielaGabriela Dabrowski (CAN) 0 1 0
1  Fichman, SharonSharon Fichman (CAN) 0 1 0
1  Olmos, GiulianaGiuliana Olmos (MEX) 0 1 0
1  Stefani, LuisaLuisa Stefani (BRA) 0 1 0
1  Kvitová, PetraPetra Kvitová (CZE) 1 0 0
1  Samsonova, LiudmilaLiudmila Samsonova (RUS) 1 0 0
1  Azarenka, VictoriaVictoria Azarenka (BLR) 0 1 0
1  Brady, JenniferJennifer Brady (USA) 0 1 0
1  Mirza, SaniaSania Mirza (IND) 0 1 0
1  Peschke, KvětaKvěta Peschke (CZE) 0 1 0
1  Cîrstea, SoranaSorana Cîrstea (ROU) 1 0 0
1  Fernandez, LeylahLeylah Fernandez (CAN) 1 0 0
1  Jabeur, OnsOns Jabeur (TUN) 1 0 0
1  Kerber, AngeliqueAngelique Kerber (GER) 1 0 0
1  Konta, JohannaJohanna Konta (GBR) 1 0 0
1  Li, AnnAnn Li (USA) 1 0 0
1  Osorio, CamilaCamila Osorio (COL) 1 0 0
1  Putintseva, YuliaYulia Putintseva (KAZ) 1 0 0
1  Riske, AlisonAlison Riske (USA) 1 0 0
1  Ruse, Elena-GabrielaElena-Gabriela Ruse (ROU) 1 0 0
1  Sorribes Tormo, SaraSara Sorribes Tormo (ESP) 1 0 0
1  Svitolina, ElinaElina Svitolina (UKR) 1 0 0
1  Vekić, DonnaDonna Vekić (CRO) 1 0 0
1  Zanevska, MarynaMaryna Zanevska (BEL) 1 0 0
1  Zidanšek, TamaraTamara Zidanšek (SLO) 1 0 0
1  Bandecchi, SusanSusan Bandecchi (SUI) 0 1 0
1  Baptiste, HaileyHailey Baptiste (USA) 0 1 0
1  Bara, IrinaIrina Bara (ROU) 0 1 0
1  Buzărnescu, MihaelaMihaela Buzărnescu (ROU) 0 1 0
1  Danilina, AnnaAnna Danilina (KAZ) 0 1 0
1  Dolehide, CarolineCaroline Dolehide (USA) 0 1 0
1  Eikeri, UlrikkeUlrikke Eikeri (NOR) 0 1 0
1  Friedsam, Anna-LenaAnna-Lena Friedsam (GER) 0 1 0
1  Gorgodze, EkaterineEkaterine Gorgodze (GEO) 0 1 0
1  Juvan, KajaKaja Juvan (SLO) 0 1 0
1  Kalinskaya, AnnaAnna Kalinskaya (RUS) 0 1 0
1  Kichenok, LyudmylaLyudmyla Kichenok (UKR) 0 1 0
1  Krunić, AleksandraAleksandra Krunić (SRB) 0 1 0
1  Kužmová, ViktóriaViktória Kužmová (SVK) 0 1 0
1  Lechemia, ElixaneElixane Lechemia (FRA) 0 1 0
1  Marozava, LidziyaLidziya Marozava (BLR) 0 1 0
1  Mihalíková, TerezaTereza Mihalíková (SVK) 0 1 0
1  Minnen, GreetGreet Minnen (BEL) 0 1 0
1  Muhammad, AsiaAsia Muhammad (USA) 0 1 0
1  Neel, IngridIngrid Neel (USA) 0 1 0
1  Niculescu, MonicaMonica Niculescu (ROU) 0 1 0
1  Ninomiya, MakotoMakoto Ninomiya (JPN) 0 1 0
1  Raina, AnkitaAnkita Raina (IND) 0 1 0
1  Routliffe, ErinErin Routliffe (NZL) 0 1 0
1  Rus, ArantxaArantxa Rus (NED) 0 1 0
1  Stojanović, NinaNina Stojanović (SRB) 0 1 0
1  Stollár, FannyFanny Stollár (HUN) 0 1 0
1  Teichmann, JilJil Teichmann (SUI) 0 1 0
1  Waltert, SimonaSimona Waltert (SUI) 0 1 0
1  Xinyu, WangWang Xinyu (CHN) 0 1 0
1  Saisai, ZhengZheng Saisai (CHN) 0 1 0
1  Zimmermann, KimberleyKimberley Zimmermann (BEL) 0 1 0

Số danh hiệu giành được theo quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng số Quốc gia Grand Slam Thế vận hội Cuối năm WTA 1000 WTA 1000 WTA 500 WTA 250 Tổng số
 S   D   X   S   D   X   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   S   D   X 
17  Hoa Kỳ (USA) 3 1 4 4 5 5 9 3
14  Cộng hòa Séc (CZE) 1 1 1 1 1 1 1 3 2 2 4 9 1
11  Úc (AUS) 1 1 1 1 1 2 1 1 2 6 5 0
10  Nga (RUS) 1 3 1 5 4 5 1
9  Bỉ (BEL) 2 1 1 2 3 3 6 0
7  Nhật Bản (JPN) 1 1 3 2 1 6 0
7  România (ROU) 1 2 4 2 5 0
6  Tây Ban Nha (ESP) 1 1 1 1 2 6 0 0
5  Belarus (BLR) 1 1 1 1 1 2 3 0
4  Trung Quốc (CHN) 1 1 1 1 0 4 0
4  Croatia (CRO) 1 1 1 1 1 3 0
4  Estonia (EST) 2 2 4 0 0
4  Đức (GER) 1 2 1 2 2 0
4  Slovenia (SLO) 1 1 2 1 3 0
4  Ukraina (UKR) 1 1 2 1 3 0
3  Thụy Sĩ (SUI) 1 2 1 2 0
3  Ý (ITA) 1 1 1 2 1 0
3  Canada (CAN) 2 1 1 2 0
3  Chile (CHI) 1 1 1 0 3 0
3  Hà Lan (NED) 2 1 0 3 0
2  Anh Quốc (GBR) 1 1 2 0 0
2  Đài Bắc Trung Hoa (TPE) 1 1 0 2 0
2  Ba Lan (POL) 1 1 2 0 0
2  Latvia (LAT) 1 1 1 1 0
2  Ấn Độ (IND) 1 1 0 2 0
2  Đan Mạch (DEN) 2 2 0 0
2  Kazakhstan (KAZ) 1 1 1 1 0
2  Slovakia (SVK) 2 0 2 0
1  Brasil (BRA) 1 0 1 0
1  México (MEX) 1 0 1 0
1  Colombia (COL) 1 1 0 0
1  Tunisia (TUN) 1 1 0 0
1  Pháp (FRA) 1 0 1 0
1  Gruzia (GEO) 1 0 1 0
1  Hungary (HUN) 1 0 1 0
1  New Zealand (NZL) 1 0 1 0
1  Na Uy (NOR) 1 0 1 0
1  Serbia (SRB) 1 0 1 0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt sau đây giành được danh hiệu đầu tiên ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:

Đơn
Đôi
Đôi nam nữ

Những tay vợt sau đây bảo vệ thành công danh hiệu ở các nội dung đơn, đôi, hoặc đôi nam nữ:

Đơn
Đôi
Đôi nam nữ

Thứ hạng cao nhất

[sửa | sửa mã nguồn]

Những tay vợt sau đây cao nhất ở mùa giải trong top 50 (in đậm là các tay vợt lần đầu tiên vào top 10):

Đơn
Đôi

Bảng xếp hạng WTA

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là Bảng xếp hạng WTA và Bảng xếp hạng Cuộc đua WTA của top 20 tay vợt đơn và đôi tại thời điểm hiện tại của mùa giải 2021.

Vị trí số 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Người giữ Ngày giành được Ngày tụt hạng
 Ashleigh Barty (AUS) Cuối năm 2020 Cuối năm 2021

Vị trí số 1

[sửa | sửa mã nguồn]
Người giữ Ngày giành được Ngày tụt hạng
 Hsieh Su-wei (TPE) Cuối năm 2020 21 tháng 2 năm 2021
 Aryna Sabalenka (BLR) 22 tháng 2 năm 2021 4 tháng 4 năm 2021
 Hsieh Su-wei (TPE) 5 tháng 4 năm 2021 9 tháng 5 năm 2021
 Elise Mertens (BEL) 10 tháng 5 năm 2021 16 tháng 5 năm 2021
 Kristina Mladenovic (FRA) 17 tháng 5 năm 2021 13 tháng 6 năm 2021
 Barbora Krejčíková (CZE) 14 tháng 6 năm 2021 11 tháng 7 năm 2021
 Elise Mertens (BEL) 12 tháng 7 năm 2021 12 tháng 9 năm 2021
 Hsieh Su-wei (TPE) 13 tháng 9 năm 2021 19 tháng 9 năm 2021
 Elise Mertens (BEL) 20 tháng 9 năm 2021 26 tháng 9 năm 2021
 Barbora Krejčíková (CZE) 27 tháng 9 năm 2021 17 tháng 10 năm 2021
 Elise Mertens (BEL) 18 tháng 10 năm 2021 24 tháng 10 năm 2021
 Hsieh Su-wei (TPE) 25 tháng 10 năm 2021 31 tháng 10 năm 2021
 Elise Mertens (BEL) 1 tháng 11 năm 2021 7 tháng 11 năm 2021
 Hsieh Su-wei (TPE) 8 tháng 11 năm 2021 21 tháng 11 năm 2021
 Kateřina Siniaková (CZE) 22 tháng 11 năm 2021 Cuối năm 2021

Phân phối điểm

[sửa | sửa mã nguồn]
Thể loại CK BK TK V16 V32 V64 V128 Q Q3 Q2 Q1
Grand Slam (S) 2000 1300 780 430 240 130 70 10 40 30 20 2
Grand Slam (D) 2000 1300 780 430 240 130 10 40
WTA Finals (S) 1500* 1080* 750* (+125 cho mỗi trận vòng bảng; +125 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA Finals (D) 1500 1080 750 375
WTA 1000 (96S) 1000 650 390 215 120 65 35 10 30 20 2
WTA 1000 (64/60S) 1000 650 390 215 120 65 10 30 20 2
WTA 1000 (28/32D) 1000 650 390 215 120 10
WTA 1000 (56S, 48Q/32Q) 900 585 350 190 105 60 10 30 - 20 1
WTA 1000 (28D) 900 585 350 190 105 10
WTA 500 (64/56S) 470 305 185 100 55 30 1 25 13 1
WTA 500 (32/30/28S) 470 305 185 100 55 1 25 18 13 1
WTA 500 (28D) 470 305 185 100 55 1
WTA 500 (16D) 470 305 185 100 1
WTA Elite Trophy (S) 700* 440* 240* (+40 cho mỗi trận vòng bảng; +80 cho mỗi trận thắng vòng bảng)
WTA 250 (32S, 32Q) 280 180 110 60 30 1 18 14 10 1
WTA 250 (32S, 24/16Q) 280 180 110 60 30 1 18 12 1
WTA 250 (28D) 280 180 110 60 30 1 -
WTA 250 (16D) 280 180 110 60 1

S = tay vợt đơn, D = đội đôi, Q = tay vợt vòng loại.
* Thành tích bất bại vòng bảng.

Tiền thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Tiền thưởng theo US$ tính đến ngày 8 tháng 11 năm 2021[20]
# Tay vợt Đơn Đôi Đôi nam nữ Tổng cộng
1  Ashleigh Barty (AUS) $3,914,987 $30,195 $0 $3,945,182
2  Barbora Krejčíková (CZE) $2,859,248 $436,781 $60,854 $3,356,883
3  Emma Raducanu (GBR) $2,803,236 $0 $0 $2,803,236
4  Aryna Sabalenka (BLR) $2,444,681 $235,522 $0 $2,689,281
5  Karolína Plíšková (CZE) $2,499,000 $39,865 $0 $2,538,865
6  Naomi Osaka (JPN) $2,306,222 $0 $0 $2,306,222
7  Paula Badosa (ESP) $2,242,330 $52,132 $0 $2,295,962
8  Elise Mertens (BEL) $1,162,626 $848,007 $0 $2,013,133
9  Leylah Fernandez (CAN) $1,661,427 $111,198 $0 $1,772,625
10  Anastasia Pavlyuchenkova (RUS) $1,646,213 $73,412 $0 $1,730,375

Trở lại

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải nghệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d Các giải đấu vẫn được phân bố theo điểm:
    • 1000 điểm (WTA 1000; Mandatory)
    • 900 điểm (WTA 1000; không Mandatory)
    • 470 điểm (WTA 500)
    • 280 điểm (WTA 250)
  2. ^ Các trận đấu vòng loại diễn ra tại Dubai, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất từ ngày 10–13 tháng 1 do các hạn chế đi lại của Úc.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “WTA announces start of 2021 Tour season”. WTA. ngày 19 tháng 12 năm 2020.
  2. ^ WTA [@WTA] (ngày 6 tháng 2 năm 2021). “Due to the delayed schedule and the start of the Australian Open on Monday, the final of the Grampians Trophy will not be played...” (Tweet) – qua Twitter.
  3. ^ “Dubai to host Australian Open 2021 women's qualifying”. ausopen.com (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2021.
  4. ^ Belgrado tendrá también un torneo de categoría WTA 250
  5. ^ Parma si prende tutto: arriva anche un torneo WTA!
  6. ^ “French Open”. French Open postponed by one week in hope more fans can attend. ngày 8 tháng 4 năm 2021.
  7. ^ “Moin Ladies. From July 7th to 11th, 2021, the tennis ladies are back in Hamburg!”. Hamburg European Open. ngày 22 tháng 4 năm 2021.
  8. ^ Associated Press (1 tháng 7 năm 2021). “Indian Wells tennis to be played Oct. 4-17 in SoCal desert”. USA Today. Truy cập ngày 26 tháng 9 năm 2021.
  9. ^ “Brisbane Tennis to return in 2022”. 16 tháng 11 năm 2020.
  10. ^ “ASB Classic, Auckland tuneup event for Australian Open, canceled due to pandemic”. 6 tháng 10 năm 2020.
  11. ^ “Star-studded line-up to play official curtain raiser in Adelaide”. ausopen.com (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2021.
  12. ^ “BNP Paribas Open tennis tournament rescheduled for October 2021 at Indian Wells”. The Desert Sun. 20 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2021.
  13. ^ Billie Jean King Cup [@BJKCup] (18 tháng 2 năm 2021). “The International Tennis Federation and the Hungarian National Sports Agency...” (Tweet). Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2021 – qua Twitter.
  14. ^ “Billie Jean King Cup Finals to take place in November at Prague's O2 Arena”. Billie Jean King Cup. 28 tháng 8 năm 2021.
  15. ^ “WTA ANNOUNCES 2021 CALENDAR UPDATE”. Women's Tennis Association. 1 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ “2021 WTA Finals to be held in Guadalajara, Mexico”. Women's Tennis Association. 13 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2021.
  17. ^ a b “Porsche Rate to the WTA Finals” (PDF). wtatennis.com. WTA Tour, Inc. 8 tháng 11 năm 2021.
  18. ^ “Singles Rankings Numeric List for 15 November 2021” (PDF). wtatour.com. WTA Tour, Inc.
  19. ^ “Doubles Rankings Numeric List for 15 November 2021” (PDF). Women's Tennis Association.
  20. ^ “WTA Year-to-date prize money” (PDF).
  21. ^ “Carla Suarez Navarro returns to French Open after cancer treatment - Sportsnet.ca”. www.sportsnet.ca. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2021.
  22. ^ “Vesnina returns from retirement for Tokyo 2020 + 1?”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2021.
  23. ^ Now, Tennis (18 tháng 1 năm 2021). “Former Doubles World No. 1 Vesnina Plans Comeback in 2021”.
  24. ^ “Clijsters set to make latest comeback at Chicago”. Reuters. 9 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2021.
  25. ^ Gy. Szabó Csilla (ngày 10 tháng 3 năm 2021). “Gréta az akadályokból merítette erejét” (bằng tiếng hungarian). tenisz-palya.hu. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  26. ^ “Swiss star Timea Bacsinszky announces retirement”. Women's Tennis Association. Truy cập 31 tháng 8 năm 2023.
  27. ^ “Kiki Bertens announces 2021 will be her final season”. Women's Tennis Association. Truy cập 31 tháng 8 năm 2023.
  28. ^ “Kiki Bertens on Instagram: "Proud to finish my career with this team🧡 this is gonna be my last tournament. Let's give it our best💪 Tokyo 🇯🇵 here we come #teamnl @knltbtoptennis #olympics". Instagram. Truy cập 31 tháng 8 năm 2023.
  29. ^ “Nicole Gibbs announces retirement from tennis at age 27” (bằng tiếng Anh). Espn. ngày 16 tháng 2 năm 2021.
  30. ^ “Vania King set to step away from the game”. Baseline (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 2 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2021. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2020.
  31. ^ @queen_v21 (ngày 6 tháng 4 năm 2021). “This is my final farewell to the professional tennis life...” (Tweet) – qua Twitter.
  32. ^ “Barbora Strycova announces retirement, hopes for Wimbledon farewell”. wtatennis.com. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2021.
  33. ^ “Cancer-free Suarez Navarro preparing for final farewell tour”.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Bản mẫu:WTA seasons