Rooney Mara
Giao diện
Rooney Mara | |
---|---|
Mara tại Liên hoan phim Sundance 2017 | |
Sinh | Patricia Rooney Mara 17 tháng 4, 1985 [1] Bedford, New York, Hoa Kỳ |
Học vị | Đại học New York |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2005–nay |
Bạn đời | Joaquin Phoenix (2016–nay) |
Người thân | Kate Mara (chị gái) |
Patricia Rooney Mara (/ˈmɛərə/ MAIR-ə;[2] sinh ngày 17 tháng 4 năm 1985) là một nữ diễn viên người Mỹ. Cô từng góp mặt trong các phim như A Nightmare on Elm Street và The Social Network. Mara thủ vai Lisbeth Salander, nhân vật chính trong The Girl with the Dragon Tattoo, phiên bản chuyển thể năm 2011 từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Thụy Điển Stieg Larsson. Vai diễn này mang đến cho Mara thành công đột phá và đề cử Quả Cầu Vàng cho Nữ diễn viên xuất sắc thể loại phim chính kịch[3] cũng như đề cử giải Oscar cho Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất.[4]
Các tác phẩm đã tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2005 | Urban Legends: Bloody Mary | Nữ sinh #1 | |
2008 | Dream Boy | Evelyn | |
2009 | Dare | Courtney | |
2009 | Winning Season, TheThe Winning Season | Wendy Webber | |
2009 | Friends (With Benefits) | Tara | |
2009 | Youth in Revolt | Taggarty | |
2009 | Tanner Hall | Fernanda | |
2010 | A Nightmare on Elm Street | Nancy Holbrook | |
2010 | Social Network, TheThe Social Network | Erica Albright | |
2011 | The Girl with the Dragon Tattoo | Lisbeth Salander | |
2013 | Ain't Them Bodies Saints | Ruth Guthrie | |
2013 | Side Effects | Emily Taylor | |
2013 | Her | Catherine Klausen | |
2014 | Trash | Chị Olivia | |
2015 | Carol | Therese Belivet | |
2015 | Pan & vùng đất Neverland | Tiger Lily | |
2016 | Kubo và sứ mệnh samurai | Chị em Karasu và Washi | Lồng tiếng |
2016 | Una | Una Spencer | |
2016 | Lion | Lucy | |
2016 | Secret Scripture, TheThe Secret Scripture | Roseanne McNulty (trẻ) | |
2017 | Discovery, TheThe Discovery | Isla | |
2017 | Ghost Story, AA Ghost Story | M | |
2017 | Song to Song | Faye | |
2018 | Don't Worry, He Won't Get Far on Foot | Annu | |
2018 | Mary Magdalene | Mary Magdalene | |
2018 | Dominion | Dẫn chuyện | Phim tài liệu |
Năm | Tên | Vai diễn | Ghi chú |
---|---|---|---|
2006 | Law & Order: Special Victims Unit | Jessica DeLay | Tập "Fat" |
2007 | Women's Murder Club | Alexis Sherman | Tập "Blind Dates and Bleeding Hearts" |
2008 | Cleaner, TheThe Cleaner | Rebecca Smith | Tập "Rebecca" |
2009 | ER | Megan | 2 tập |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Mead, Rebecca (January 2012)
- ^ Josh Horowitz (ngày 23 tháng 2 năm 2014). “Kate Mara”. Happy Sad Confused (Podcast). SoundCloud. Sự kiện xảy ra vào lúc 1:53. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2015.
- ^ Danh sách các đề cử hạng mục phim điện ảnh Giải Quả Cầu Vàng năm 2012 Tuổi Trẻ Online ngày 16-12-2011
- ^ Danh sách đề cử giải Oscar làn thứ 84 năm 2012 Tuổi Trẻ Online ngày 25-01-2012
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Rooney Mara.
- Rooney Mara trên IMDb
- Quỹ Uweza