La Rochelle
Giao diện
La Rochelle | |
Hành chính | |
---|---|
Quốc gia | Pháp |
Vùng | Nouvelle-Aquitaine |
Tỉnh | Charente-Maritime |
Quận | La Rochelle |
Tổng | Chef-lieu của 9 tổng |
Liên xã | Communauté d'agglomération de La Rochelle |
Xã (thị) trưởng | Jean-François Fountaine (2014-2020) |
Thống kê | |
Độ cao | 0–28 m (0–92 ft) (bình quân 4 m (13 ft)[chuyển đổi: tùy chọn không hợp lệ]) |
INSEE/Mã bưu chính | 17300/ 17000 |
La Rochelle là tỉnh lỵ của tỉnh Aunis trước đây và tỉnh Charente-Maritime hiện nay, thuộc vùng Nouvelle-Aquitaine của nước Pháp, có dân số là 80.014 người (thời điểm 2012).
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của La Rochelle | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 16.3 (61.3) |
21.2 (70.2) |
25.0 (77.0) |
29.1 (84.4) |
33.6 (92.5) |
40.5 (104.9) |
39.0 (102.2) |
38.2 (100.8) |
34.6 (94.3) |
30.1 (86.2) |
22.2 (72.0) |
18.7 (65.7) |
40.5 (104.9) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 9.1 (48.4) |
10.2 (50.4) |
13.0 (55.4) |
15.5 (59.9) |
19.1 (66.4) |
22.3 (72.1) |
24.4 (75.9) |
24.5 (76.1) |
22.1 (71.8) |
18.1 (64.6) |
13.0 (55.4) |
9.7 (49.5) |
16.8 (62.2) |
Trung bình ngày °C (°F) | 6.6 (43.9) |
7.1 (44.8) |
9.6 (49.3) |
11.8 (53.2) |
15.4 (59.7) |
18.5 (65.3) |
20.5 (68.9) |
20.5 (68.9) |
18.1 (64.6) |
14.7 (58.5) |
10.0 (50.0) |
7.1 (44.8) |
13.4 (56.1) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 4.0 (39.2) |
4.1 (39.4) |
6.3 (43.3) |
8.1 (46.6) |
11.7 (53.1) |
14.6 (58.3) |
16.7 (62.1) |
16.5 (61.7) |
14.0 (57.2) |
11.3 (52.3) |
7.1 (44.8) |
4.5 (40.1) |
9.9 (49.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −11.5 (11.3) |
−13.6 (7.5) |
−6.6 (20.1) |
−1.2 (29.8) |
1.9 (35.4) |
4.9 (40.8) |
8.1 (46.6) |
8.8 (47.8) |
5.4 (41.7) |
−0.4 (31.3) |
−5.4 (22.3) |
−9.5 (14.9) |
−13.6 (7.5) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 74.0 (2.91) |
56.8 (2.24) |
53.9 (2.12) |
64.9 (2.56) |
55.8 (2.20) |
39.1 (1.54) |
43.9 (1.73) |
45.0 (1.77) |
60.3 (2.37) |
91.9 (3.62) |
93.5 (3.68) |
87.9 (3.46) |
767.0 (30.20) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 11.9 | 9.1 | 9.7 | 10.3 | 9.3 | 6.7 | 6.6 | 6.3 | 7.4 | 11.9 | 12.4 | 12.5 | 114.1 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 1.0 | 0.9 | 0.5 | 0.2 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.0 | 0.2 | 0.9 | 3.7 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 87 | 84 | 80 | 78 | 79 | 77 | 76 | 77 | 79 | 83 | 86 | 88 | 81.2 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 84.3 | 114.6 | 165.8 | 196.8 | 231.3 | 261.2 | 271.0 | 259.6 | 212.1 | 140.5 | 92.3 | 76.3 | 2.105,5 |
Nguồn 1: Meteo France[1][2][3] | |||||||||||||
Nguồn 2: Infoclimat.fr[4] |
Những người con của thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]- François de Beauharnais, tướng lĩnh quân đội
- Jean Nicolas Billaud-Varenne, nhà cách mạng, người khởi xướng chính của Vụ tàn sát tháng Chín (September Massacres)
- Aimé Bonpland, nhà nghiên cứu tự nhiên
- William Adolphe Bouguereau, họa sĩ
- Jean-Loup Jacques Marie Chrétien, phi hành gia vũ trụ, phi công lái máy bay thử nghiệm
- Victor Guy Duperré, đô đốc hải quân
- René Antoine Ferchault de Réaumur, nhà khoa học
- Eugène Fromentin, nhà văn, nhà phê bình nghệ thuật và họa sĩ
- Louis Rattuit de Souches, tướng lĩnh quân đội
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về La Rochelle.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Données climatiques de la station de La Rochelle” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.
- ^ “Climat Poitou-Charentes” (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014.
- ^ “La Rochelle (17)” (PDF). Fiche Climatologique: Statistiques 1981–2010 et records (bằng tiếng Pháp). Meteo France. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Normes et records 1961–1990: La Rochelle Aérodrome (17) – altitude 22m” (bằng tiếng Pháp). Infoclimat. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]