Kallichore (vệ tinh)
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Scott S. Sheppard và cộng sự |
Ngày phát hiện | 2003 |
Tên định danh | |
Tên định danh | Jupiter XLIV |
Phiên âm | /kəˈlɪkɒriː/[1] |
Đặt tên theo | Καλλιχόρη Kallichorē |
S/2003 J 11 | |
Tính từ | Kallichorean /ˌkælɪkəˈriːən/[2] |
Đặc trưng quỹ đạo [3] | |
24043000 km | |
Độ lệch tâm | 0,264 |
−764,7 ngày | |
319,4° | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 165,5° |
41,5° | |
18,5° | |
Vệ tinh của | Sao Mộc |
Nhóm | Nhóm Carme |
Đặc trưng vật lý | |
Đường kính trung bình | 2 km |
23,7 | |
Kallichore /kəˈlɪkɒriː/, còn được gọi là Jupiter XLIV là một vệ tinh tự nhiên của Sao Mộc. Nó được một nhóm các nhà thiên văn học từ Đại học Hawaii do Scott S. Sheppard dẫn đầu phát hiện năm 2003. Nó được đặt tên tạm thời là S/2003 J 11.[4][5]
Kallichore có đường kính khoảng 2 km, và quay trên quỹ đạo quanh Sao Mộc ở khoảng cách trung bình 23.112.000 km trong 717,806 ngày, có độ nghiêng 165° so với mặt phẳng hoàng đạo (164° so với xích đạo của Sao Mộc), với chuyển động chuyển động nghịch hành và độ lệch tâm là 0,2042.
Nó được đặt tên vào tháng 3 năm 2005 theo tên của nữ thần Kallichore.[6]
Kallichore thuộc nhóm Carme, được tạo thành từ các vệ tinh dị hình chuyển động nghịch hành quanh Sao Mộc ở khoảng cách từ 23 đến 24 Gm và ở độ nghiêng khoảng 165°.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ cf. 'Callichorum' in Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ As 'Callichorean' in William Robertson (1895) "A Hymn of the Earth" (Victor Hugo), in A Century of French Verse, p. 42
- ^ S.S. Sheppard (2019), Moons of Jupiter, Carnegie Science, on line
- ^ IAUC 8089: Satellites of Jupiter. 07-3-2003 (phát hiện)
- ^ MPEC 2003-E29: S/2003 J 9, 2003 J 10, 2003 J 11, 2003 J 12; S/2003 J 1, 2003 J 6. 03-4-2003 (phát hiện và lịch thiên văn)
- ^ IAUC 8502: Satellites of Jupiter. 30-3-2005 (tên gọi vệ tinh)