iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: https://vi.wikipedia.org/wiki/FC_Dinamo_Minsk
FC Dinamo Minsk – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

FC Dinamo Minsk

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Dinamo Minsk
logo
Tên đầy đủФутбольны клуб „Дынама-Мінск“
Футбольный клуб «Динамо-Минск»
Football Club Dinamo Minsk
Thành lập18 tháng 6 năm 1927; 97 năm trước (1927-06-18)
SânSân vận động Dinamo, Minsk
Sức chứa22.000
Chủ tịch điều hànhAndrey Tolmach
Người quản lýVadim Skripchenko
Giải đấuGiải bóng đá Ngoại hạng Belarus
2022Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus, thứ 4 trên 16
Trang webTrang web của câu lạc bộ

FC Dinamo Minsk (tiếng Belarus: ФК Дынама Мінск, FK Dynama Minsk; tiếng Nga: ФК Динамо Минск) là câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp có trụ sở tại thủ đô Minsk, Belarus.

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1927 là một phần của Câu lạc bộ Thể thao Dynamo của Liên Xô. Kể từ khi Belarus giành được độc lập, câu lạc bộ tham dự Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus, đã giành được 7 danh hiệu vô địch quốc gia và 3 danh hiệu Cúp bóng đá Belarus.

Dinamo thi đấu các trận sân nhà của họ tại Sân vận động Dinamo có sức chứa 22.246 khán giả. Dinamo là đội bóng Belarus thứ hai, sau BATE Borisov tới được vòng bảng UEFA Europa League (2014–152015–16).

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Belarus Belarus

Giải bóng đá Ngoại hạng Belarus

Cúp bóng đá Belarus

Siêu cúp bóng đá Belarus

  • Vô địch: 1994

Liên Xô Liên Xô

Giải bóng đá vô địch quốc gia Xô viết

Cúp bóng đá Xô viết

Federation Cup

  • Hạng hai: 1989

Giải bóng đá hạng nhất quốc gia Xô viết:

  • Vô địch: 1953, 1956
  • Hạng hai: 1951, 1975
  • Hạng ba: 1974, 1978

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Byelorussia Belarusian SSR League

  • Vô địch: 1937, 1938, 1939, 1945, 1951, 1953, 1956, 1975
  • Hạng hai: 1934, 1935, 1946, 1952, 1977
  • Hạng ba:1940, 1947

Belarusian SSR Cup

  • Vô địch: 1936, 1940
  • Hạng hai: 1945

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến tháng 2 năm 2023[1]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Belarus Artem Makavchik
3 HV Belarus Maksim Shvyatsow
4 HV Belarus Ruslan Khadarkevich
6 HV Belarus Sergey Politevich
7 TV Belarus Artyom Bykov
8 TV Belarus Roman Davyskiba
9 Montenegro Dušan Bakić
10 Belarus Uladzimir Khvashchynski
11 TV Belarus Oleg Nikiforenko
12 TM Belarus Daniil Shapko
13 TV Belarus Ivan Khovalko
14 TV Belarus Anton Putsila
15 HV Belarus Aleksandr Svirepa
16 TV Belarus Oleg Yevdokimov
17 TV Belarus Pavel Sedko
18 Belarus Vladislav Morozov
19 TV Burkina Faso Abdoul Bandaogo
20 HV Belarus Alyaksandr Sachywka
21 TM Belarus Fedor Lapoukhov
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 HV Belarus Aleksandr Mikhalenko
24 HV Belarus Aleksey Vakulich
25 Belarus Vladislav Lozhkin
26 HV Belarus Vladislav Kalinin
30 HV Brasil Orinho
31 TM Belarus Denis Shpakovsky
33 TV Belarus Nikita Demchenko
37 TV Ukraina Maksym Shevchenko
67 HV Belarus Roman Begunov
70 TM Belarus Andrey Sinenko
77 TV Belarus Andrey Rylach
99 TV Nigeria Joseph Adah
TV Belarus Mikalay Ivanow
HV Belarus Nikita Khalimonchik
HV Belarus Aleksandr Luzan
HV Belarus Vladislav Lyakh
TV Belarus Maksim Samotoy
TM Belarus Ivan Shimakovich
TV Belarus Anton Susha

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FC Dinamo-Minsk first team”. dinamo-minsk.by. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2017.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]