Debbie Ferguson-McKenzie
Ferguson-McKenzie tại Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF 2009 | ||
Thành tích huy chương | ||
---|---|---|
Điền kinh nữ | ||
Đại diện cho Bahamas | ||
Olympic Games | ||
2000 Sydney | 4 x 100 m tiếp sức | |
1996 Atlanta | 4 x 100 m tiếp sức | |
2004 Athens | 200 m | |
Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF | ||
1999 Seville | 4 x 100 m tiếp sức | |
2001 Edmonton | 200 m | |
2009 Berlin | 4 x 100 m tiếp sức | |
2009 Berlin | 200 m | |
Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ | ||
1999 Winnipeg | 200 m | |
Chung kết điền kinh thế giới IAAF | ||
2004 Monaco | 200 m | |
2007 Stuttgart | 200 m | |
Giải vô địch Điền kinh Trung Mỹ và Caribe | ||
1997 San Juan | 100 m | |
1997 Grenada | 4x100 m relay | |
2003 Grenada | 4x100 m relay | |
2008 Cali | 200 m | |
1993 Cali | 200 m | |
1993 Cali | 4 x 100 m tiếp sức | |
2008 Cali | 4 x 100 m tiếp sức | |
2013 Morelia | 4 x 100 m tiếp sức | |
Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung | ||
2002 Manchester | 100 m | |
2002 Manchester | 200 m | |
2002 Manchester | 4 x 100 m tiếp sức | |
Continental Cup | ||
2002 Madrid | 200 m | |
2002 Madrid | 4 x 100 m tiếp sức | |
2006 Athens | 4 x 100 m tiếp sức | |
2010 Split | 4 x 100 m tiếp sức | |
Goodwill Games | ||
1998 Uniondale | 4 x 100 m tiếp sức | |
2001 Brisbane | 200 m | |
Giải vô địch Điền kinh Trung Mỹ và Caribe (U20) | ||
1994 Port of Spain | 100 m | |
1994 Port of Spain | 200 m | |
Giải vô địch Điền kinh Trung Mỹ và Caribe (U17) | ||
1990 Havana | 4 x 100 m tiếp sức | |
1992 Tegucigalpa | 100 m | |
1992 Tegucigalpa | 200 m | |
1990 Havana | 5 môn phối hợp | |
1990 Havana | 4 x 100 m tiếp sức | |
CARIFTA Games Junior (U20) | ||
1994 Bridgetown | 100m | |
1994 Bridgetown | 200m | |
1995 George Town | 100m | |
1995 George Town | 200m | |
1995 George Town | 4 x 100 m tiếp sức | |
1992 Nassau | 4 x 100 m tiếp sức | |
1992 Nassau | 4 x 400 m tiếp sức | |
1993 Fort-de-France | 4 x 100 m tiếp sức | |
1993 Fort-de-France | 4 x 400 m tiếp sức | |
1994 Bridgetown | 4 x 100 m tiếp sức | |
1994 Bridgetown | 4 x 400 m tiếp sức | |
1995 George Town | 4 x 400 m tiếp sức | |
1993 Fort-de-France | 100m | |
CARIFTA Games Youth (U17) | ||
1991 Port of Spain | 100m | |
1992 Nassau | 100m | |
1992 Nassau | 200m | |
1992 Nassau | 400m | |
1991 Port of Spain | 200m |
Debbie Ferguson-McKenzie (Sinh ngày 16 tháng 01 năm 1976) là một vận động viên điền kinh người Bahamas, chuyên gia về nội dung 100 m và 200 m.[1]
Năm 1995, cô đã được trao Austin Sealy Trophy cho vận động viên xuất sắc nhất của CARIFTA Games 1995.[2][3] Tổng cộng, cô đã giành được 7 huy chương vàng, 9 bạc và 2 huy chương đồng tại CARIFTA Games.
Cô đã có những thành công lớn đầu tiên của mình với đội Bahamas nội dung 4 × 100 mét tiếp sức, giành chiến thắng tại Đại hội Thể thao Liên châu Mỹ, Giải vô địch thế giới về điền kinh năm 1999 và giành thêm huy chương vàng tại Thế vận hội năm sau. Cô đã giành huy chương vàng cá nhân đầu tiên tại Giải vô địch điền kinh thế giới 2001 - ban đầu giành huy chương vàng bạc, đến khi Marion Jones sau đó đã bị loại.
Mùa giải 2002 là một năm thành công trong sự nghiệp cho Ferguson-McKenzie: cô đã giành được năm huy chương vàng với chiến thắng tại Giải vô địch Điền kinh Thế giới IAAF và Chung kết điền kinh thế giới IAAF nội dung 100 m và 200 m và tiếp theo là huy chương vàng tại Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung 2002. Thành tích nội dung 100 m của cô vẫn là một thành tích tốt nhất và thời gian hoàn thành nội dung 200 m của cô lập tại Đại hội thể thao Khối Thịnh vượng chung nhanh nhất so với bất kỳ vận động viên nào trong năm đó.[4] Cô giành được huy chương Olympic cá nhân duy nhất của mình vào năm 2004 và đoạt một huy chương đồng khác trong nội dung 200 m. Chấn thương đã khiến cô ấy không thể thi đấu trong cả năm 2005.[5] Cô đã không vào được trận chung kết tại [Giải vô địch thế giới về điền kinh 2007, không thể cạnh tranh với thế hệ vận động viên mới của Mỹ và Jamaica.[6] Tuy nhiên, cô đã lọt vào vòng chung kết 100 và 200 m tại Thế vận hội Bắc Kinh 2008.
Cô ấy là người giữ kỷ lục quốc gia 200 m; trước đó với thời gian tốt nhất là 22,19 giây. Kỷ lục của cô đã bị phá vỡ bởi Shaunae Miller-Uibo (22.05 giây) tại giải Grand Prix năm 2016 tổ chức ở Jamaica. Thành tích 100 m tốt nhất của cô là (10.91 giây) nhanh thứ hai sau một vận động viên Bahamas khác Chandra Sturrup.
Năm 2014, Ferguson-McKenzie trở thành huấn luyện viên chạy nước rút và vượt rào nữ tại Đại học Houston.[7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Athlete biography: Debbie Ferguson-McKenzie”. Beijing2008.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 8 năm 2008.
- ^ Carifta Games Magazine, Part 2 (PDF), Carifta Games 2011, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011
- ^ Carifta Games Magazine, Part 3 (PDF), Carifta Games 2011, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2011
- ^ 200 Metres 2002. IAAF (2004-10-14). Truy cập 2009-07-22.
- ^ Saunders, Gerrino (2006-07-13). BAAA Lists Surprising ‘Times’. The Bahama Journal. Truy cập 2009-07-22.
- ^ 100 Metres 2007. IAAF (2008-04-04). Truy cập 2009-07-22.
- ^ Cougars Welcome Track and Field Great Debbie Ferguson-McKenzie Lưu trữ 2016-03-05 tại Wayback Machine. Houston Cougars Track & Field, 31 Jul 2014. Truy cập 2014-08-01.