Como
Giao diện
Como | |
---|---|
— Comune — | |
Città di Como | |
Nhìn từ hồ Como. | |
Vị trí của Como tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Lombardia |
Tỉnh | Como (CO) |
Thành lập La Mã | 196 BC |
Frazioni | Albate, Breccia, Camerlata, Camnago Volta, Civiglio, Garzola, Lora, Monte Olimpino, Muggiò, Ponte Chiasso, Prestino, Rebbio, Sagnino, Tavernola |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Stefano Bruni |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 37,34 km2 (1,442 mi2) |
Độ cao | 201 m (659 ft) |
Dân số (28 tháng 2 năm 2010)[3] | |
• Tổng cộng | 84.876 |
• Mật độ | 23/km2 (59/mi2) |
Tên cư dân | Comaschi |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 22100 |
Mã điện thoại | 031 |
Thành phố kết nghĩa | Netanya, Fulda, Tōkamachi, Nablus, Jelgava |
Thánh bảo trợ | Thánh ondio |
Ngày thánh | 31 tháng 8 |
Trang web | Website chính thức |
Como là một đô thị và thành phố của Ý. Đô thị này là tỉnh lỵ tỉnh Como trong vùng Lombardia. Como có diện tích km2, dân số theo ước tính năm 2010 của Viện thống kê quốc gia Ý là 85.268 người. Các đơn vị dân cư: Đô thị Como giáp với các đô thị: Thành phố nằm gần hồ Como và Alps khiến cho Como là một điểm đến du lịch phổ biến. Thành phố có một số bảo tàng, nhà thờ, nhà hát, công viên và cung điện.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ http://demo.istat.it/index_e.html ISTAT demographics