Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Các quốc gia từng thuộc Liên Xô theo thứ tự bảng chữ cái Latinh #1 Armenia #2 Azerbaijan #3 Belarus #4 Estonia #5 Gruzia #6 Kazakhstan #7 Kyrgyzstan #8 Latvia #9 Litva #10 Moldova #11 Nga #12 Tajikistan #13 Turkmenistan #14 Ukraina #15 Uzbekistan
Liên Xô là một liên bang thành lập trên cơ sở các nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa thành phần. Sau khi Liên Xô tan rã vào năm 1991, các nước này tách ra thành các quốc gia độc lập với chính phủ theo thể chế mới (cộng hòa, dân chủ ,...).
Thứ tự của các nước cộng hòa lập thành Liên Xô được quy định trong điều 71, chương 8 của Hiến pháp Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết. Về đại thể, thứ tự này cũng tương ứng với dân số của các nước cộng hòa khi các nước này được thành lập.
Liên bang Nga
Ukraine
Cộng hòa Uzbekistan
Cộng hòa Kazakhstan
Cộng hòa Azerbaijan
Cộng hòa Belarus
Cộng hòa Tajikistan
Cộng hòa Moldova
Cộng hòa Kyrgyzstan
Cộng hòa Turkmenistan
Gruzia
Cộng hòa Armenia
Cộng hòa Litva
Cộng hòa Latvia
Cộng hòa Estonia
Ngoài ra còn có các quốc gia độc lập trên thực tế: Cộng hòa Abkhazia , Cộng hòa Nam Ossetia - Nhà nước Alania và Transnistria - Cộng hòa Moldova Pridnestrovia .
Thứ tự [ 1]
Thứ tự [ 2]
Nước cộng hòa
Diện tích (km²)
%
1
1
Liên bang Nga
17.075.200
76,62
2
9
Kazakhstan
2.727.300
12,24
3
44
Ukraina
603.700
2,71
4
52
Turmenistan
488.100
2,19
5
56
Uzbekistan
447.400
2,01
6
84
Belarus
207.600
0,93
7
85
Kyrgyzstan
198.500
0,89
-
-
Karelia-Phần Lan
172.400
0,77
8
93
Tajikistan
143.100
0,64
9
112
Azerbaijan
86.600
0,39
10
119
Gruzia
69.700
0,31
11
121
Litva
65.200
0,29
12
122
Latvia
64.589
0,29
13
130
Estonia
45.226
0,20
14
135
Moldova
33.843
0,15
15
138
Armenia
29.800
0,13
Bảng xếp hạng sau dựa theo số liệu năm 2020
Thứ tự
Nước cộng hòa
1
Nga
145.920.352 [ 3]
2
Ukraine
43.566.142 [ 4]
3
Uzbekistan
34.304.180[ 5]
4
Kazakhstan
19.168.758[ 6]
5
Azerbaijan
10.192.021[ 7]
6
Tajikistan
9.670.757[ 8]
7
Belarus
9.445.269[ 9]
8
Kyrgyzstan
6.710.586[ 10]
9
Turkmenistan
6.185.659[ 11]
10
Moldova
4.027.723[ 12]
11
Gruzia
3.970.271[ 13]
12
Armenia
2.966.307[ 14]
13
Litva
2.701.903[ 15]
14
Latvia
1.851.103[ 16]
15
Estonia
1.322.691[ 17]
Thứ tự
Nước cộng hòa
Mật độ
1
Moldova
128,2[ 12]
2
Armenia
110,3[ 14]
3
Ukraine
85,6[ 4]
4
Azerbaijan
81,3[ 7]
5
Gruzia
77,5[ 13]
6
Litva
56,6[ 15]
7
Belarus
48,9[ 9]
8
Uzbekistan
44,5[ 5]
9
Latvia
41,3[ 16]
10
Tajikistan
35,7[ 8]
11
Estonia
34,6[ 17]
12
Kyrgyzstan
21,4[ 10]
13
Nga
8,6[ 3]
14
Turkmenistan
7,2[ 11]
15
Kazakhstan
6,1[ 6]
Xếp hạng dưới đây dựa theo số liệu năm 2021 của Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Thứ tự [ 1]
Thứ tự [ 2]
Nước cộng hòa
Thu nhập bình quân đầu người
1
52
Litva
40.784
2
53
Estonia
39.729
3
65
Latvia
33.394
4
74
Russia
29.485
5
76
Kazakhstan
27.560
6
89
Belarus
20.578
7
105
Turkmenistan
20.416
8
110
Gruzia
15.709
9
113
Azerbaijan
14.856
10
117
Armenia
13.638
11
119
Ukraine
13.943
12
120
Moldova
13.879
13
151
Uzbekistan
9.530
14
173
Kyrgyzstan
6.323
15
153
Tajikistan
3.957
So sánh với một số nước Đông Âu từng là thành viên của Khối Warszawa .
Các quốc gia hậu Xô Viết được liệt kê theo Chỉ số Phát triển Con người trong năm 2021.[ 18]
Thứ tự [ 1]
Thứ tự [ 2]
Nước cộng hòa
Chỉ số HDI [ 18]
1
31
Estonia
0.890
2
35
Litva
0.875
3
39
Latvia
0.863
4
52
Nga
0.822
5
56
Kazakhstan
0.811
6
60
Belarus
0.808
7
63
Gruzia
0.802
8
77
Ukraine
0.773
9
81
Moldova
0.767
10
85
Armenia
0.759
11
92
Azerbaijan
0.745
12
94
Turkmenistan
0.745
13
101
Uzbekistan
0.727
14
119
Kyrgystan
0.692
15
122
Tajikistan
0.685
Thứ tự [ 1]
Thứ tự [ 2]
Nước cộng hòa
Chỉ số dân chủ[ 19]
1
27
Estonia
7.84
2
38
Latvia
7.38
3
40
Litva
7.11
4
69
Moldova
6.10
5
86
Ukraine
5.57
6
89
Armenia
5.49
7
91
Gruzia
5.12
8
115
Kyrgyzstan
3.62
9
124
Nga
3.24
10
128
Kazakhstan
3.08
11
141
Azerbaijan
2.68
12
146
Belarus
2.61
13
150
Uzbekistan
2.12
14
157
Tajikistan
1.94
15
161
Turkmenistan
1.66