iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: https://vi.wikipedia.org/wiki/Arata_Mackenyu
Arata Mackenyu – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Arata Mackenyu

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Arata Mackenyu
新田 真剣佑
Mackenyu vào năm 2023
SinhMaeda Mackenyu
16 tháng 11, 1996 (28 tuổi)
Little Tokyo, Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Quốc tịch Nhật Bản
 Hoa Kỳ (trước đây)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động2005–đến nay
Người đại diệnAsian Cinema Entertainment (Hoa Kỳ) TOP COAT (JP)
Chiều cao1,76 m (5 ft 9+12 in)
Cha mẹSonny Chiba (cha)
Websitehttp://www.topcoat.co.jp/artist/arata-mackenyu/

Arata Mackenyu (新田 真剣佑 Arata Makken'yū?, tên khai sinh là Maeda Mackenyu (前田 真剣佑 Maeda Makken'yū?), sinh ngày 16 tháng 11 năm 1996)[1] là một diễn viên người Nhật sinh ra ở Los Angeles, Mỹ. Anh là con trai của diễn viên, nhà sản xuất, đạo diễn và võ sư Sonny Chiba.[2]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Maeda Mackenyu, được người ta gọi đơn giản là Mackenyu, sinh ngày 16 tháng 11 năm 1996 tại Los Angeles, cha mẹ là người Nhật, Tamami và Sonny Chiba. Anh đã theo học trường Trung học Beverly Hills trong chương trình Advanced Placement Program và xuất hiện trong một vài bộ phim và chương trình truyền hình khi lớn lên, bao gồm TV mini-series Team Astro (Astro Kyūdan) (2005), và bộ phim Nhật Bản Oyaji (2007), trong khi dành phần lớn thời gian của mình để đi học và tốt nghiệp.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Năm 2013, Mackenyu chuyển toàn bộ sự tập trung của mình vào diễn xuất - bao gồm cả vai diễn trong bộ phim Buzz (So-On: The Five Oyaji) (2014) và bộ phim truyền hình Yo nimo Kimyō na Monogatari (2014). Diễn xuất của anh nhanh chóng mở rộng, bao gồm ba vai phụ trong TV Mini-series Thám tử mẫu giáo (Hanasaki Shin'ichirō wa Nemurenai !!) (2015), Yume o Ataeru (2015) và The Hatsumori Bemars (2015). Danh tiếng của anh đã tăng lên đáng kể ở Nhật Bản sau khi đóng vai Eiji Tomari / Kamen Rider Dark Drive trong bộ phim live-action dựa trên series nổi tiếng sáng tác bởi nghệ sĩ manga Shotaro Ishinomori, Kamen Rider Drive: Surprise Future (Gekijōban Kamen Rider Drive: Surprise Future) (2015).[3]

Năm 2015, Mackenyu cũng đã đóng vai chính trong hai bộ phim điện ảnh của Mỹ, Take a Chance (2015) và Tadaima (2015); qua đó anh đã giành được giải thưởng nam diễn viên xuất sắc nhất. Vào tháng 1 năm 2016, anh đã debut trong vở nhạc kịch Boys Over Flower của Nhật Bản (Hana Yori Dango: The Musical) (2016). Mackenyu có một vai nổi bật trong bộ phim hai phần Chihayafuru Part I & II (2016) đã được phát hành nối tiếp trong tháng ba và tháng tư năm 2016. [5] Tạp chí AM của Nhật Bản giới thiệu anh trên trang bìa của ấn bản ngày 14 tháng 3 năm 2016, bao gồm một cuộc phỏng vấn với anh ấy. Một trong những vai diễn khó khăn nhất trong sự nghiệp của anh cho đến nay là Shōjo (Thiếu Nữ). Sau khi hoàn thành vai chính của mình là Makise trong bộ phim Night's Tightrope (Shōjo) (2016), Mackenyu bắt đầu mở rộng cơ hội diễn xuất của mình ở Hollywood với vai chính trong series ZAPS, Inc. (2017) và vai phụ Ryoichi trong bộ phim khoa học viễn tưởng Pacific Rim Uprising (2018).[4]

Năm 2023, Mackenyu đóng vai chính Pegasus Seiya trong phim Knights of the Zodiac nhưng doanh thu ảm đạm. Dự án ấn tượng nhất của anh trong năm này là One Piece do Netflix sản xuất.[5] Mackenyu nhận được rất nhiều lời khen ngợi về cả ngoại hình và diễn xuất khi vào vai thợ săn hải tặc Roronoa Zoro.[6]

Danh sách phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Year Tựa Vai
2015 Tadaima George
Kamen Rider Drive: Surprise Future Eiji Tomari/ Kamen Rider Dark Drive
Take a Chance Masa
2016 Chihayafuru Part 1 Arata Wataya [7]
Chihayafuru Part 2 Arata Wataya[8]
Night's Tightrope Hikaru Makise
Nigakute Amai Atsushi Babazono
2017 Let's Go, Jets! Kôsuke Yamashita
JoJo's Bizarre Adventure: Diamond Is Unbreakable Chapter I Okuyasu Nijimura[9]
Peach Girl Toji
2018 Pacific Rim Uprising Cadet Ryoichi
Chihayafuru Part 3 Arata Wataya
Over Drive Naozumi Hiyama
Impossibility Defense Asao Momose
Code Blue

Truyền hình

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa Vai Ghi chú
2005 Team Astro (Astro Kyûdan) Shin
2007 Oyaji Numata
2014 Buzz (So-On: The Five Oyaji)
Yonimo kimyô na monogatari
2015 The Kindergarten Detective (hanasaki Shin'ichirô wa nemurenai!!) Hitoshi Kamose
Yume wo ataeru Masaaki
Kamen Ride Drive: Movie Roadshow Commemoration! Eiji Tomari
The Hatsumori Bemars
2016 "Ageba Tôtoshi" (Graduation) Ren Kitora
I'll Probably Fall In Love With You Again Tomorrow Shota
When the Cherry Blossom Blooms Ippei Takemiya
2017 ZAPS, Inc. Frankie
Fugitive Boys Tetsuto Ichihashi
2018 Todome no Kiss Takauji Namiki
2023 One Piece Roronoa Zoro Netflix

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Giải thưởng Thể loại Tác phẩm Kết quả
2016 41st Giải Điện ảnh Hochi Nghệ sĩ mới hay nhất Chihayafuru Đề cử
2017 Giải Điện ảnh Mainichi thứ 71 Nam diễn viên tốt nhất Đề cử
Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 40 Người mới của năm Đoạt giải

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “J.J. Jr. MacKenyu - Biographical Summaries of Notable People - MyHeritage”. www.myheritage.com. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2016.
  2. ^ “A Sonny Chiba interview: Acting, martial arts and family - Meniscus Magazine”. Meniscus Magazine (bằng tiếng Anh). ngày 3 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  3. ^ “Mackenyu Putra Sonny Chiba Akan Bermain Sebagai Kamen Rider Dark Drive”. Itokumag.com Retrieved 2016-6-16 (Google translation)
  4. ^ “Mackenyu joins Pacific Rim 2!”. ARAMA! JAPAN. ngày 28 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 11 năm 2016.
  5. ^ “Netflix's One Piece Live-Action Cast Revealed”. comicbook. (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 11 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2021.
  6. ^ Trí, Dân (6 tháng 9 năm 2023). "One Piece" gây sốt toàn cầu, phá bỏ định kiến về phim chuyển thể”. Báo điện tử Dân Trí. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2023.
  7. ^ Mackenyu”. laughy.jp Retrieved 2016-6-16 (Google translation)
  8. ^ “乃木坂46総出演ドラマに、真剣佑ら多彩なゲストが多数出演!: 映画ニュース - 映画.com”. 映画.com (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2016.
  9. ^ 山崎賢人、「ジョジョの奇妙な冒険」記者会見で山田孝之の髪型イジりにキレられず (bằng tiếng Nhật). natalie. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]