iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Trentino
Trentino – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Trentino

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Trentino
—  Tỉnh  —
Tỉnh tự trị Trentino
Hiệu kỳ của Trentino
Hiệu kỳ
Bản đồ với vị trí tỉnh Trentino ở Ý
Bản đồ với vị trí tỉnh Trentino ở Ý
Trentino trên bản đồ Thế giới
Trentino
Trentino
Quốc gia Ý
VùngTrentino-Nam Tirol
Tỉnh lỵTrento
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngLorenzo Dellai
Diện tích
 • Tổng cộng6,207 km2 (2,397 mi2)
Dân số
 • Tổng cộng507,030
 • Mật độ82/km2 (210/mi2)
Múi giờUTC+1, UTC+2
Mã bưu chính38121–38123, 38010-38023-38089
Mã điện thoại0439, 0461, 0462, 0463, 0464, 0465
Mã ISO 3166IT-TN
Đơn vị hành chính223
Biển số xeTN
ISTAT022

Tỉnh Trentino (Tiếng Ý: Provincia autonoma di Trento hay Trentino) là một tỉnh tự trị của Ý.[1] Trong ngôn ngữ địa phương, thường thì sử dụng tên Trentin.

Tỉnh Trentino là một trong hai tỉnh của vùng Trentino-Nam Tirol, một vùng tự trị. Tỉnh này được chia ra thành 223 đơn vị hành chánh.[2]. Tỉnh lỵ là thành phố Trento. Tỉnh có diện tích 6.207 km² và tổng dân số là 507.030 (2006). Vùng này có nhiều núi, như Dolomites, tạo thành một đoạn của dãy Alps.

Tỉnh này hầu như hoàn toàn núi non với một thung lũng chính chạy qua trung tâm có tên Valle dell'Adige (thung lũng Adige) đặt tên theo sông Adige chảy trong đó. Tỉnh có diện tích 6.214 km², tổng dân số là 477.017 người năm 2001. Có 223 đô thị (danh từ số ít tiếng Ý:comune), ở trong tỉnh này [1] Lưu trữ 2007-08-07 tại Wayback Machine.

Các đô thị chính (dân số tại thời điểm 31 tháng 12 năm 2004): Do được chia nhiều đô thị nhỏ nên tỉnh này đã lập các cộng đồng (comprensorio) để chia nhóm các đô thị vào các cộng đồng mà hội đồng do các đô thị bầu ra)

Comprensorio Thủ phủ Diện tích Dân số Vị trí
C1 Val di Fiemme Cavalese 415 km² 18.990 Đông Trentino. Thung lũng Avisio
C2 Primiero Fiera di Primiero 413 km² 9.959 Đông Trentino. Các thung lũng CismonVanoi
C3 Bassa Valsugana e Tesino Borgo Valsugana 578 km² 26.167 Đông Trentino. Thung lũng Brenta và Tesino
C4 Alta Valsugana Pergine Valsugana 394 km² 48.342 Đông Trentino. Brenta and Fersina valleys
C5 Valle dell'Adige Trento 656 km² 166.394 Trung Trentino
C6 Val di Non Cles 596 km² 37.832 Tây Trentino. Noce Valley
C7 Val di Sole Malè 609 km² 15.235 Tây Trentino. Thung lũng Noce
C8 Valli Giudicarie Tione 1.176 km² 36.282 Tây Trentino. Thung lũng SarcaChiese
C9 Alto Garda e Ledro Riva del Garda 353 km² 44.288 Nam Trentino
C10 Vallagarina Rovereto 694 km² 84.781 Nam Trentino meridionale. Adige Valley
C11 Ladino di Fassa Vigo di Fassa 318 km² 9.276 Thung lũng Đông Trentino. Avisio

Tại thời điểm 31 tháng 5 năm 2005. các đô thị chính xếp theo dân số là:

Đô thị Dân số
Trento 112.142
Rovereto 35.858
Pergine Valsugana 19.200
Arco 16.023
Riva del Garda 15.246
Mori 8.918
Lavis 8.307
Ala 8.429
Levico Terme 6.973
Cles 6.834
Borgo Valsugana 6.627
Mezzolombardo 6.498

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Autonomy Statute”. Trang mạng chính thức của tỉnh. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2007.
  2. ^ “Province Statistics”. Italian institute of statistics (Istat). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2007.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]