Tantalus
Xin hãy đóng góp cho bài viết này bằng cách phát triển nó. Nếu bài viết đã được phát triển, hãy gỡ bản mẫu này. Thông tin thêm có thể được tìm thấy tại trang thảo luận. |
Tantalus | |
---|---|
Vua trong thần thoại Hy Lạp | |
Tantalus, tranh của Gioacchino Assereto | |
Tên gọi khác | Atys |
Nơi ngự trị | Lydia hoặc Phrygia hoặc Paphlagonia |
Thông tin cá nhân | |
Cha mẹ | (1) Zeus và Plouto (2) Tmolus và Plouto |
Anh chị em | - |
Phối ngẫu | (i) Dione (ii) Taygete (iii) Eurythemista (iv) Euryanassa (v) Clytie (vi) Eupryto |
Con cái | Pelops, Niobe, Broteas và Dascylus |
Tantalus (tiếng Hy Lạp cổ: Τάνταλος, Tántalos) là một nhân vật trong thần thoại Hy Lạp, được biết đến phổ biến về hình phạt ở Tartarus: ông phải đứng trong một hồ nước dưới một cây ăn quả với những cành cây thấp, những quả trên cây sẽ luôn tránh xa ra khi ông với tay tới, và nước sẽ luôn cạn khi ông có ý định múc nước lên uống. Ông còn được gọi với cái tên Atyx.
Ông là cha của Pelops, Niobe, Broteas, và là con trai của thần Zeus[1] với nymph Plouto. Do đó, giống những vị anh hùng khác trong thần thoại Hy Lạp như Theseus và anh em Dioskouroi, Tantalus thừa hưởng trong mình dòng máu từ cả thần linh và người phàm trần.
Người Hy Lạp dùng tục ngữ "Hình phạt của Tantalus" (tiếng Hy Lạp cổ: Ταντάλειοι τιμωρίαι: Tantáleioi timōríai) trong tài liệu tham khảo để chỉ những người có những thứ tốt lành nhưng không được phép sử dụng chúng.[2] Cái tên và hình phạt của ông cũng là nguồn gốc của từ tiếng Anh tantalize.[3]
Bối cảnh lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Thành phố cổ tây Anatolia được gọi theo tên ông là "Tantalís",[4] "thành phố Tantalus", hay "Sipylus". Tại chân núi Sipylus là nơi thành phố tọa lạc và các phế tích đã được báo cáo vẫn còn nhìn thấy vào thời kỳ đầu Common Era,[5] dù ngày nay có ít dấu vết. Pausanias cho biết thêm rằng có một cảng được đặt theo tên ông và một lăng mộ của ông "không phải là mờ mịt" trong cùng một vùng.
Tantalus trong nghệ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]-
Tranh in khắc của Hendrik Goltzius và C. Cornelius (1588)
-
Tranh sơn dầu của Gioacchino Assereto (khoảng những năm 1640)
-
Tranh khắc axit của Francisco Goya (1797)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Euripides, Orestes
- ^ Suida, s.v. tau.78
- ^ “Tantalize - Define Tantalize at Dictionary.com”. dictionary.com. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2023.
- ^ George Perrot (2007). History Of Art In Phrygia, Lydia, Caria And Lycia p. 62 ISBN 978-1-4067-0883-7 (bằng tiếng Pháp và English). Marton Press.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ James George Frazer (1900-1913-1965). Pausanias, and other Greek sketches, later retitled Pausanias's Description of Greece ISBN 1-4286-4922-0, ISBN 978-1-4286-4922-4. Kessinger Publishing Company. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong:
|year=
(trợ giúp)