Serra de Tramuntana
Di sản thế giới UNESCO | |
---|---|
Ruộng bậc thang Serra de Tramuntana | |
Vị trí | Mallorca |
Tiêu chuẩn | Văn hóa: ii, iv, v |
Tham khảo | 1371 |
Công nhận | 2011 (Kỳ họp 35th) |
Tọa độ | 39°43′51″B 2°41′41″Đ / 39,73083°B 2,69472°Đ |
Serra de Tramuntana (phát âm tiếng Catalan: [sɛrə ðe tɾəmuntanə], Tây Ban Nha: Sierra de Tramontana) là một dãy núi nằm theo hướng Đông bắc-Tây nam cũng là cột xương sống phần bắc của đảo Mallorca thuộc Tây Ban Nha. Địa danh này cũng dùng đặt tên cho cảnh quan văn hóa của khu vực. và được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào ngày 27 tháng 6 năm 2011.[1][2][3]
Địa lý
[sửa | sửa mã nguồn]Đỉnh cao nhất của dãy núi là Puig Major đạt 1.445 mét; đây cũng là đỉnh núi cao nhất của cả quần đảo Balearic. Cách đó không xa là đỉnh Puig de Massanella cao thứ nhìa, đo được 1.364 mét. Phần cực nam của dãy Tramuntana có tên là Serra de Na Burguesa.
Khí hậu của dãy Tramuntana so với vùng bình nguyên thì ẩm ướt nhiều, vũ lượng hàng năm đạt 1.507 mm (59,3 inch), trong khi những nơi khác trên đảo chỉ có khoảng 400mm (15 inch). Vì ở trên cao nhiệt độ mát mẻ, mỗi năm cũng có vài ngày có tuyết rơi.
Văn hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Cảnh quan văn hóa của Serra de Tramuntana là dãy núi cao chạy song song với bờ biển phía tây của đảo Mallorca. Từ xưa việc trồng trọt đã trông vào nguồn nước mà cư dân đảo đã lập ra một hệ thống dẫn nước vào ruộng. Để tận dụng đất đai trên triền núi dốc, nông dân phải vỡ đất làm ruộng bậc thang kè bằng đá cùng các công trình làm đập chứa nước và dẫn nước. Toàn vùng phong cảnh hoang sơ đường đất, lác đác những làng mạc, với ngọn thánh đường, trang trại, và ở ven cửa biển thì có mấy ngọn hải đăng.
Các đô thị
[sửa | sửa mã nguồn]Đô thị: | Dân số | Diện tích | Mật độ Dân số/km² |
Andratx | 11,348 | 81.45 km² | 139.3 |
Banyalbufar | 627 | 18.05 km² | 34.7 |
Bunyola | 5,910 | 84.63 km² | 69.8 |
Calvià | 50,777 | 144.97 km² | 350.3 |
Deià | 754 | 15.12 km² | 49.9 |
Escorca | 276 | 139.33 km² | 2.0 |
Esporles | 4,696 | 35.27 km² | 133.1 |
Estellencs | 388 | 13.39 km² | 29.0 |
Fornalutx | 732 | 19.49 km² | 37.6 |
Pollença | 16,997 | 151.44 km² | 116.4 |
Puigpunyent | 1,763 | 42.28 km² | 41.7 |
Sóller | 13,625 | 42.75 km² | 318.7 |
Valldemossa | 1,977 | 42.84 km² | 46.2 |
Dân số vào ngày 1 tháng 1 năm 2008
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Phía biển của Serra de Tramuntana
-
Hồ Cúber và Gorg Blau
-
Đỉnh Puig Major
-
Puig d'Ofre
-
Morro de sa Vaca
-
Sa Calobra
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Serra de Tramuntana World Heritage Site”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Cultural Landscape of the Serra de Tramuntana”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.
- ^ “Serra de Tramuntana, West Coast of Mallorca”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Serra de Tramuntana - UNESCO World Heritage status 2010, Cultural Landscape (tiếng Catalunya) (tiếng Tây Ban Nha) (tiếng Anh)
- Serra de Tramuntana
- Trail across all the Serra de Tramuntana Lưu trữ 2013-01-21 tại Wayback Machine
- Information on the Serra de Tramuntana Lưu trữ 2015-01-21 tại Wayback Machine (tiếng Catalunya)
- Serra de Tramuntana of Mallorca, World Heritage Site
- Serra de Tramuntana - Facebook
- Serra de Tramuntana - Twitter
- Serra de Tramuntana Lưu trữ 2012-08-30 tại Wayback Machine