iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Serra_de_Tramuntana
Serra de Tramuntana – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Serra de Tramuntana

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Cảnh quan văn hóa của Serra de Tramuntana
Di sản thế giới UNESCO
Serra de Tramuntana
Ruộng bậc thang Serra de Tramuntana
Vị tríMallorca
Tiêu chuẩnVăn hóa: ii, iv, v
Tham khảo1371
Công nhận2011 (Kỳ họp 35th)
Tọa độ39°43′51″B 2°41′41″Đ / 39,73083°B 2,69472°Đ / 39.73083; 2.69472

Serra de Tramuntana (phát âm tiếng Catalan: [sɛrə ðe tɾəmuntanə], Tây Ban Nha: Sierra de Tramontana) là một dãy núi nằm theo hướng Đông bắc-Tây nam cũng là cột xương sống phần bắc của đảo Mallorca thuộc Tây Ban Nha. Địa danh này cũng dùng đặt tên cho cảnh quan văn hóa của khu vực. và được UNESCO công nhận là di sản thế giới vào ngày 27 tháng 6 năm 2011.[1][2][3]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Đỉnh cao nhất của dãy núi là Puig Major đạt 1.445 mét; đây cũng là đỉnh núi cao nhất của cả quần đảo Balearic. Cách đó không xa là đỉnh Puig de Massanella cao thứ nhìa, đo được 1.364 mét. Phần cực nam của dãy Tramuntana có tên là Serra de Na Burguesa.

Khí hậu của dãy Tramuntana so với vùng bình nguyên thì ẩm ướt nhiều, vũ lượng hàng năm đạt 1.507 mm (59,3 inch), trong khi những nơi khác trên đảo chỉ có khoảng 400mm (15 inch). Vì ở trên cao nhiệt độ mát mẻ, mỗi năm cũng có vài ngày có tuyết rơi.

Vị trí của Serra de Tramuntana ở Mallorca

Cảnh quan văn hóa của Serra de Tramuntana là dãy núi cao chạy song song với bờ biển phía tây của đảo Mallorca. Từ xưa việc trồng trọt đã trông vào nguồn nước mà cư dân đảo đã lập ra một hệ thống dẫn nước vào ruộng. Để tận dụng đất đai trên triền núi dốc, nông dân phải vỡ đất làm ruộng bậc thang kè bằng đá cùng các công trình làm đập chứa nước và dẫn nước. Toàn vùng phong cảnh hoang sơ đường đất, lác đác những làng mạc, với ngọn thánh đường, trang trại, và ở ven cửa biển thì có mấy ngọn hải đăng.

Các đô thị

[sửa | sửa mã nguồn]
Đô thị: Dân số Diện tích Mật độ Dân số/km²
Andratx 11,348 81.45 km² 139.3
Banyalbufar 627 18.05 km² 34.7
Bunyola 5,910 84.63 km² 69.8
Calvià 50,777 144.97 km² 350.3
Deià 754 15.12 km² 49.9
Escorca 276 139.33 km² 2.0
Esporles 4,696 35.27 km² 133.1
Estellencs 388 13.39 km² 29.0
Fornalutx 732 19.49 km² 37.6
Pollença 16,997 151.44 km² 116.4
Puigpunyent 1,763 42.28 km² 41.7
Sóller 13,625 42.75 km² 318.7
Valldemossa 1,977 42.84 km² 46.2

Dân số vào ngày 1 tháng 1 năm 2008

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Serra de Tramuntana World Heritage Site”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.
  2. ^ “Cultural Landscape of the Serra de Tramuntana”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.
  3. ^ “Serra de Tramuntana, West Coast of Mallorca”. Truy cập 10 tháng 10 năm 2014.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]