iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Sắt(III)_sulfat
Sắt(III) sulfat – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Sắt(III) sulfat

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sắt(III) sunfat
Mẫu sắt(III) sunfat
Danh pháp IUPACSắt(III) sulfate
Tên khácFerric sunfat
Sắt sesquisunfat
Sắt(III) sunfat(VI)
Ferric sunfat(VI)
Sắt sesquisunfat(VI)
Ferrum(III) sunfat
Ferrum sesquisunfat
Ferrum(III) sunfat(VI)
Ferrum sesquisunfat(VI)
Nhận dạng
Số CAS10028-22-5
PubChem24826
ChEBI53438
Số RTECSNO8505000
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [Fe+3].[Fe+3].[O-]S(=O)(=O)[O-].[O-]S([O-])(=O)=O.[O-]S([O-])(=O)=O

InChI
đầy đủ
  • 1/2Fe.3H2O4S/c;;3*1-5(2,3)4/h;;3*(H2,1,2,3,4)/q2*+3;;;/p-6
ChemSpider23211
UNII4YKQ1X5E5Y
Thuộc tính
Công thức phân tửFe2(SO4)3
Khối lượng mol399,8848 g/mol (khan)
489,9612 g/mol (5 nước)
562,02232 g/mol (9 nước)
724,15984 g/mol (18 nước)
Bề ngoàitinh thể xám nhạt (khan)
chất rắn màu da (5 nước)
chất rắn màu cam (9 nước)
Khối lượng riêng3,097 g/cm³ (khan)
1,898 g/cm³ (5 nước)
Điểm nóng chảy 480 °C (753 K; 896 °F) (khan)
175 °C (347 °F) (9 nước)
Điểm sôi
Độ hòa tan trong nướchòa tan ít (khan)
440 g/100 mL (20 °C, 9 nước)
Độ hòa tanhòa tan ít trong cồn
không tan trong axeton, etyl axetat
không hòa tan trong axit sunfuric, tạo phức với amonia
Chiết suất (nD)1,814 (khan)
1,552 (9 nước)
Các nguy hiểm
NFPA 704

0
1
0
 
LD50500 mg/kg (đường miệng, chuột)
RELTWA 1 mg/m³[1]
Các hợp chất liên quan
Anion khácSắt(III) chloride
Sắt(III) nitrat
Hợp chất liên quanSắt(II) sunfat
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Sắt(III) sunfat là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học Fe2(SO4)3, muối sunfat của sắt hóa trị 3. Thường màu vàng, đó là muối tinh thể hình thoi và hòa tan trong nước ở nhiệt độ phòng. Nó được sử dụng trong công nghiệp nhuộm như một chất giữ màu, và như một chất kết tụ cho các chất thải công nghiệp. Nó cũng được sử dụng trong các chất nhuộm, và trong các bồn tẩy tạp chất cho nhômthép.[2] Về mặt y học, nó được sử dụng làm chất làm se vết thương.[3]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Sắt(III) sunfat được sản xuất trên quy mô lớn bằng cách kết hợp phản ứng giữa axit sunfuric, một dung dịch sắt(II) sunfat nóng và một chất oxy hóa (như axit nitric hoặc hydro peroxide).[4]

2FeSO4 + H2SO4 + H2O2 → Fe2(SO4)3 + 2H2O

Hợp chất khác

[sửa | sửa mã nguồn]

Fe2(SO4)3 còn tạo một số hợp chất với NH3, như Fe2(SO4)3·2NH3 là chất rắn màu nâu, Fe2(SO4)3·3NH3 là chất rắn màu nâu sáng, Fe2(SO4)3·8NH3·4H2O là bột màu đỏ nâu, Fe2(SO4)3·9NH3 tương tự triamin[5], Fe2(SO4)3·12NH3 là bột màu nâu đen[6] hay Fe2(SO4)3·13NH3 là chất rắn màu nâu.[5]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “NIOSH Pocket Guide to Chemical Hazards #0346”. Viện An toàn và Sức khỏe Nghề nghiệp Quốc gia Hoa Kỳ (NIOSH).
  2. ^ Ferric sulfate. The Columbia Encyclopedia, Sixth Edition. Truy cập November, 2007.
  3. ^ Ferric sulfate Lưu trữ 2008-09-26 tại Wayback Machine. Online medical dictionary. Truy cập tháng 11, 2007
  4. ^ Iron compounds. Encyclopædia Britannica Article. Truy cập tháng 11, 2007
  5. ^ a b Handbuch der Anorganischen Chemie (Abegg, R. (Richard), 1869-1910; Auerbach, Felix, 1856-1933; 1905), trang 391–392. Truy cập 22 tháng 3 năm 2021.
  6. ^ Chemical Abstracts, Tập 11,Số phát hành 21-24 (American Chemical Society., 1917), trang 2979 – [1]. Truy cập 8 tháng 5 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]