Phillip Island Trophy 2021
Giao diện
Phillip Island Trophy 2021 | |
---|---|
Ngày | 13–19 tháng 2 |
Lần thứ | 1 |
Thể loại | WTA 250 |
Bốc thăm | 56S / 16Q / 24D |
Tiền thưởng | $235,238 |
Mặt sân | Cứng |
Địa điểm | Melbourne, Úc |
Sân vận động | Melbourne Park |
Các nhà vô địch | |
Đơn | |
Daria Kasatkina | |
Đôi | |
Ankita Raina / Kamilla Rakhimova |
Phillip Island Trophy 2021 là một giải quần vợt trong WTA Tour 2021 thi đấu trên mặt sân cứng ngoài trời ở Melbourne, Úc. Giải đấu diễn ra cùng địa điểm với Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021, do các giải đấu khác ở Úc bị hủy vì đại dịch COVID-19. Giải đấu diễn ra đồng thời với tuần thứ hai của Giải quần vợt Úc Mở rộng 2021.[1]
Điểm và tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Phân phối điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q | Q1 |
Đơn | 280 | 180 | 110 | 60 | 30 | 16 | 1 | 12 | 1 |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Đôi | 1 | — | — | — |
Tiền thưởng
[sửa | sửa mã nguồn]Sự kiện | VĐ | CK | BK | TK | Vòng 1/16 | Vòng 1/32 | Vòng 1/64 | Q1 |
Đơn | $28,500 | $20,850 | $11,100 | $5,250 | $2,700 | $1,900 | $1,400 | $1,211 |
Đôi* | $8,000 | $5,000 | $3,000 | $1,500 | $1,300 | $1,000 | — | — |
*mỗi đội
Nội dung đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạnga | Hạt giống |
---|---|---|---|
USA | Sofia Kenin | 4 | 1 |
CAN | Bianca Andreescu | 9 | 2 |
CRO | Petra Martić | 19 | 4 |
CHN | Wang Qiang | 34 | 5 |
RUS | Anastasia Pavlyuchenkova | 39 | 7 |
USA | Danielle Collins | 40 | 8 |
USA | Sloane Stephens | 41 | 9 |
FRA | Caroline Garcia | 43 | 10 |
CHN | Zheng Saisai | 44 | 11 |
ARG | Nadia Podoroska | 45 | 12 |
CZE | Marie Bouzková | 50 | 13 |
LAT | Anastasija Sevastova | 53 | 14 |
FRA | Alizé Cornet | 54 | 15 |
SWE | Rebecca Peterson | 55 | 16 |
a Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 2 năm 2021
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Bảo toàn thứ hạng:
Vượt qua vòng loại:
- Mona Barthel
- Mihaela Buzărnescu
- Lizette Cabrera
- Francesca Jones
- Varvara Lepchenko
- Rebecca Marino
- Ankita Raina
- Kamilla Rakhimova
Thua cuộc may mắn:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trước giải đấu
- Ekaterina Alexandrova → thay thế bởi Lesia Tsurenko
- Amanda Anisimova → thay thế bởi Ajla Tomljanović
- Catherine Bellis → thay thế bởi Daria Kasatkina
- Belinda Bencic → thay thế bởi Nao Hibino
- Jennifer Brady → thay thế bởi Zhu Lin
- Fiona Ferro → thay thế bởi Lauren Davis
- Coco Gauff → thay thế bởi Danka Kovinić
- Polona Hercog → thay thế bởi Irina-Camelia Begu
- Madison Keys → thay thế bởi Anna Blinkova
- Johanna Konta → thay thế bởi Gabriella Da Silva-Fick
- Veronika Kudermetova → thay thế bởi Zarina Diyas
- Svetlana Kuznetsova → thay thế bởi Christina McHale
- Ons Jabeur → thay thế bởi Madison Brengle
- Magda Linette → thay thế bởi Misaki Doi
- Elise Mertens → thay thế bởi Katie Boulter
- Kristina Mladenovic → thay thế bởi Aliaksandra Sasnovich
- Garbiñe Muguruza → thay thế bởi Ana Bogdan
- Jeļena Ostapenko → thay thế bởi Varvara Gracheva
- Yulia Putintseva → thay thế bởi Wang Yafan
- Alison Riske → thay thế bởi Anastasia Potapova
- Elena Rybakina → thay thế bởi Andrea Petkovic
- Laura Siegemund → thay thế bởi Greet Minnen
- Barbora Strýcová → thay thế bởi Tímea Babos
- Iga Świątek → thay thế bởi Liudmila Samsonova
- Donna Vekić → thay thế bởi Maddison Inglis
- Markéta Vondroušová → thay thế bởi Sara Errani
- Heather Watson → thay thế bởi Elisabetta Cocciaretto
- Dayana Yastremska → thay thế bởi Sara Sorribes Tormo
- Zhang Shuai → thay thế bởi Monica Niculescu
- Trong giải đấu
Bỏ cuộc
[sửa | sửa mã nguồn]Nội dung đôi
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc gia | Tay vợt | Quốc gia | Tay vợt | Xếp hạngb | Hạt giống |
---|---|---|---|---|---|
TPE | Chan Hao-ching | TPE | Latisha Chan | 32 | 1 |
ROU | Monica Niculescu | CHN | Yang Zhaoxuan | 108 | 2 |
USA | Kaitlyn Christian | USA | Sabrina Santamaria | 132 | 3 |
ROU | Andreea Mitu | ROU | Raluca Olaru | 138 | 4 |
GEO | Oksana Kalashnikova | SWE | Cornelia Lister | 143 | 5 |
BEL | Kirsten Flipkens | BEL | Greet Minnen | 145 | 6 |
JPN | Makoto Ninomiya | CHN | Wang Yafan | 147 | 7 |
JPN | Misaki Doi | JPN | Nao Hibino | 151 | 8 |
b Bảng xếp hạng vào ngày 8 tháng 2 năm 2021.
Vận động viên khác
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc cách:
Rút lui
[sửa | sửa mã nguồn]- Trong giải đấu
Nhà vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]Đơn
[sửa | sửa mã nguồn]- Daria Kasatkina đánh bại Marie Bouzková 4–6, 6–2, 6–2
Đôi
[sửa | sửa mã nguồn]- Ankita Raina / Kamilla Rakhimova đánh bại Anna Blinkova / Anastasia Potapova 2–6, 6–4, [10–7]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Phillip Island Trophy 2021 Order of Play | WTA Official”. Women's Tennis Association.