iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Nakazawa_Yuji
Nakazawa Yuji – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Nakazawa Yuji

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nakazawa Yuji
Nakazawa thi đấu cùng Nhật Bản năm 2008
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Nakazawa Yuji[1]
Ngày sinh 25 tháng 2, 1978 (46 tuổi)
Nơi sinh Yoshikawa, Saitama, Nhật Bản
Chiều cao 1,87 m (6 ft 1+12 in)
Vị trí Trung vệ
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1996–1997 América
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1999–2001 Tokyo Verdy 83 (5)
2002–2018 Yokohama F. Marinos 509 (31)
Tổng cộng 592 (36)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1999–2000 U-23 Nhật Bản 12 (0)
1999–2010[2] Nhật Bản 110 (17)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Nakazawa Yuji (中澤 佑二 Nakazawa Yūji?, sinh ngày 25 tháng 2 năm 1978 ở Yoshikawa, Saitama, Nhật Bản) là một cựu cầu thủ bóng đá Nhật Bản từng thi đấu ở vị trí hậu vệ cho Yokohama F. MarinosTokyo Verdy.[3] Anh là cựu đội trưởng của Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản. Anh có biệt danh là "Bomber" do mái tóc đặc trưng của anh. Nakazawa là một trong số ít cầu thủ Nhật Bản có trên 100 trận cho đội tuyển quốc gia.

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản
NămTrậnBàn
1999 1 0
2000 6 2
2001 2 0
2002 1 0
2003 4 0
2004 15 5
2005 12 1
2006 12 1
2007 13 2
2008 16 4
2009 14 2
2010 14 0
Tổng cộng 110 17
Danh sách các bàn thắng quốc tế của Nakazawa Yuji
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 13 tháng 2 năm 2000 Ma Cao, Trung Quốc  Singapore 3–0 Vòng loại Asian Cup 2000
2
3 9 tháng 6 năm 2004 Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản  Ấn Độ 7–0 Vòng loại World Cup 2006
4
5 24 tháng 7 năm 2004 Trung tâm Thể thao Olympic Trùng Khánh, Trùng Khánh, Trung Quốc  Thái Lan 4–1 Asian Cup 2004
6
7 3 tháng 8 năm 2004 Trung tâm Thể thao Sơn Đông, Tế Nam, Trung Quốc  Bahrain 4–3
8 7 tháng 8 năm 2005 Sân vận động World Cup Daegu, Daegu, Hàn Quốc  Hàn Quốc 1–0 Giải vô địch bóng đá Đông Á 2005
9 10 tháng 2 năm 2006 AT&T Park, San Francisco, Hoa Kỳ  Hoa Kỳ 2–3 Giao hữu
10 1 tháng 6 năm 2007 Sân vận động Shizuoka, Fukuroi, Nhật Bản  Montenegro 2–0 Cúp Kirin 2007
11 25 tháng 7 năm 2007 Sân vận động Quốc gia Mỹ Đình, Hà Nội, Việt Nam  Ả Rập Xê Út 2–3 Asian Cup 2007
12 30 tháng 1 năm 2008 Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản  Bosna và Hercegovina 3–0 Giao hữu
13 6 tháng 2 năm 2008 Sân vận động Saitama, Saitama, Nhật Bản  Thái Lan 4–1 Vòng loại World Cup 2010
14 2 tháng 6 năm 2008 Sân vận động Quốc tế Yokohama, Yokohama, Nhật Bản  Oman 3–0
15 14 tháng 6 năm 2008 Sân vận động Quốc gia Rajamangala, Băng Cốc, Thái Lan  Thái Lan 3–0
16 4 tháng 2 năm 2009 Sân vận động Quốc gia, Tokyo, Nhật Bản  Phần Lan 5–1 Giao hữu
17 8 tháng 10 năm 2009 Sân vận động Outsourcing, Shizuoka, Nhật Bản  Hồng Kông 6–0 Vòng loại Asian Cup 2011

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup South Africa 2010: List of Players” (PDF). FIFA. ngày 4 tháng 6 năm 2010. tr. 16. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 20 tháng 4 năm 2014.
  2. ^ “NAKAZAWA Yuji”. Japan national football team Database.
  3. ^ 横浜F・マリノス 公式サイト|Yokohama F-Marinos Official Website Lưu trữ 2009-08-22 tại Wayback Machine

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]