NGC 533
Giao diện
NGC 533 | |
---|---|
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000) | |
Chòm sao | Kình Ngư |
Xích kinh | 01h 25m 31.432s[1] |
Xích vĩ | +01° 45′ 33.57″[1] |
Dịch chuyển đỏ | 0.018509[2] |
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời | 5549 km/s[2] |
Khoảng cách | 200.860 ± 39.790 Mly (61.583 ± 12.199 Mpc)[2] |
Cấp sao biểu kiến (V) | 11.27[2] |
Cấp sao biểu kiến (B) | 13.1[3] |
Cấp sao tuyệt đối (V) | −22.64[2] |
Đặc tính | |
Kiểu | E3:[2] |
Kích thước | 233.700 ly (71.660 pc)[2][note 1] |
Kích thước biểu kiến (V) | 3.8′ × 2.3′[2] |
Tên gọi khác | |
UGC 992, MGC+00-04-131, PGC 5283 |
NGC 533 là một thiên hà elip trong chòm sao Kình Ngư, được William Herschel phát hiện vào ngày 8 tháng 10 năm 1785.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Skrutskie, M. (2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
- ^ a b c d e f g h “NED results for object NGC 0533”. National Aeronautics and Space Administration / Infrared Processing and Analysis Center. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
- ^ “NGC 533”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2017.
- ^ “New General Catalog Objects: NGC 500 - 549”. cseligman.com. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2017.
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ POSS1 103a-O values used.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới NGC 533 tại Wikimedia Commons