iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/NGC_2613
NGC 2613 – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

NGC 2613

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 2613
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoPyxis
Xích kinh08h 33m 22.841s[1]
Xích vĩ−22° 58′ 25.21″[1]
Dịch chuyển đỏ0.005591[2]
Vận tốc xuyên tâm Mặt Trời1675 km/s[3]
Khoảng cách78 Mly (24 Mpc)[3]
Cấp sao biểu kiến (V)11.6[2]
Đặc tính
KiểuSA(s)b[4]
Khối lượng(750±087)×1011 M.[5] M
Kích thước biểu kiến (V)7′.59 × 1′.70[6]
Đặc trưng đáng chú ýEdge-on galaxy
Tên gọi khác
IRAS 08311-2248, MCG-04-21-003, UGCA 141[7]

NGC 2613, là một thiên hà xoắn ốc trong chòm sao La Bàn. Nó có hình trục chính vì nó gần như cạnh với các đài quan sát trên Trái đất.[8]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Skrutskie, M. F.; và đồng nghiệp (tháng 2 năm 2006). “The Two Micron All Sky Survey (2MASS)”. The Astronomical Journal. 131 (2): 1163–1183. Bibcode:2006AJ....131.1163S. doi:10.1086/498708.
  2. ^ a b “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 6946. Truy cập ngày 22 tháng 9 năm 2015.
  3. ^ a b Tully, R. Brent; và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2016). “Cosmicflows-3”. The Astronomical Journal. 152 (2): 21. arXiv:1605.01765. Bibcode:2016AJ....152...50T. doi:10.3847/0004-6256/152/2/50. 50.
  4. ^ Chaves, Tara A.; Irwin, Judith A. (tháng 8 năm 2001). “High-Latitude H I in NGC 2613: Structure and Dynamics”. The Astrophysical Journal. 557 (2): 646–658. Bibcode:2001ApJ...557..646C. doi:10.1086/321686.
  5. ^ Li, Z.; và đồng nghiệp (tháng 9 năm 2006). “An XMM-Newton observation of the massive edge-on Sb galaxy NGC 2613”. Monthly Notices of the Royal Astronomical Society. 371 (1): 147–156. arXiv:astro-ph/0606543. Bibcode:2006MNRAS.371..147L. doi:10.1111/j.1365-2966.2006.10682.x.
  6. ^ Paturel, G.; và đồng nghiệp (tháng 12 năm 2003). “HYPERLEDA. I. Identification and designation of galaxies”. Astronomy and Astrophysics. 412: 45–55. Bibcode:2003A&A...412...45P. doi:10.1051/0004-6361:20031411.
  7. ^ “NGC 2613”. SIMBAD. Trung tâm dữ liệu thiên văn Strasbourg. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
  8. ^ O'Meara, Stephen James (2007). Steve O'Meara's Herschel 400 Observing Guide. Cambridge, United Kingdom: Cambridge University Press. ISBN 978-0-521-85893-9.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]