iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Molybden(VI)_fluoride
Molybden(VI) fluoride – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Molybden(VI) fluoride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Molybden(VI) fluoride
Cấu trúc của molybden(VI) fluoride
Tên khácMolybden hexafluoride
Nhận dạng
Số CAS7783-77-9
PubChem82219
Số EINECS232-026-5
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • F[Mo](F)(F)(F)(F)F

InChI
đầy đủ
  • 1S/6FH.Mo/h6*1H;/q;;;;;;+6/p-6
Thuộc tính
Công thức phân tửMoF6
Khối lượng mol209,9404 g/mol
Bề ngoàitinh thể trắng[1] hoặc chất lỏng không màu hút ẩm
Khối lượng riêng3,5 g/cm³[2]
Điểm nóng chảy 17,5 °C (290,6 K; 63,5 °F)[1]
Điểm sôi 34,0 °C (307,1 K; 93,2 °F)[1]
Độ hòa tan trong nướcthủy phân
MagSus-26,0·10-6 cm³/mol
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Molybden(VI) fluoride, hay molybden hexafluoride là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố molybdenflo, với công thức hóa học MoF6. Đây là hợp chất fluoride cao nhất của molybden, tồn tại dưới dạng một chất rắn không màu, tan chảy ngay dưới nhiệt độ phòng. Nó bị phân hủy khi gặp nước.[3] Đây là một trong mười bảy hợp chất hexafluoride nhị phân được biết đến.

Tổng hợp

[sửa | sửa mã nguồn]

Molybden(VI) fluoride được tạo ra bởi phản ứng trực tiếp của kim loại molybden trong một lượng lớn khí fluoride, được miêu tả bởi phương trình:[2]

Mo + 3F2 → MoF6

Các tạp chất điển hình là MoO2F2MoOF4.[4]

Các ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Molybden(VI) fluoride có rất ít tác dụng. Trong ngành công nghiệp hạt nhân, MoF6 tồn tại như một tạp chất trong urani(VI) fluoride vì molybden là một sản phẩm phân hạch của urani. Nó cũng là một tạp chất trong wolfram(VI) fluoride, được sử dụng trong ngành công nghiệp bán dẫn. MoF6 có thể được loại bỏ bằng cách khử hỗn hợp WF6–MoF6 với bất kỳ một số nguyên tố kể cả molybden ở nhiệt độ tăng cao vừa phải.[5][6]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c CRC Handbook of Chemistry and Physics, 90th Edition, CRC Press, Boca Raton, Florida, 2009, ISBN 978-1-4200-9084-0, Section 4, Physical Constants of Inorganic Compounds, p. 4-85.
  2. ^ a b T. Drews, J. Supeł, A. Hagenbach, K. Seppelt: "Solid State Molecular Structures of Transition Metal Hexafluorides", trong: Inorganic Chemistry, 2006, 45 (9), tr. 3782–3788; doi:10.1021/ic052029f; PMID 16634614.
  3. ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4
  4. ^ W. Kwasnik "Molybdenum(VI) Fluoride" Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY., tập 1. tr. 259.
  5. ^ US-Patent 5234679: Method of Refining Tungsten Hexafluoride Containing Molybdenum Hexafluoride as an Impurity Lưu trữ 2011-06-12 tại Wayback Machine, ngày 10 tháng 8 năm 1993.
  6. ^ US-Patent 6896866: Method for Purification of Tungsten Hexafluoride Lưu trữ 2011-06-12 tại Wayback Machine, ngày 24 tháng 5 năm 2005.