Modica
Modica | |
---|---|
— Comune — | |
Comune di Modica | |
Lỗi Lua trong Mô_đun:Location_map tại dòng 583: Không tìm thấy trang định rõ bản đồ định vị. "Mô đun:Location map/data/Italy Sicilia", "Bản mẫu:Bản đồ định vị Italy Sicilia", và "Bản mẫu:Location map Italy Sicilia" đều không tồn tại.Vị trí của Modica tại Ý | |
Quốc gia | Ý |
Vùng | Sicilia |
Tỉnh | Ragusa (RG) |
Thủ phủ | Modica |
Frazioni | Frigintini, Marina di Modica |
Chính quyền | |
• Thị trưởng | Antonino Buscema |
Diện tích[1] | |
• Tổng cộng | 290,77 km2 (11,227 mi2) |
Độ cao | 296 m (971 ft) |
Dân số (31 tháng 5 năm 2009)[2] | |
• Tổng cộng | 54.581 |
• Mật độ | 1,9/km2 (4,9/mi2) |
Tên cư dân | Modicani |
Múi giờ | CET (UTC+1) |
• Mùa hè (DST) | CEST (UTC+2) |
Mã bưu chính | 97015 |
Mã điện thoại | 0932 |
Thành phố kết nghĩa | Altamura |
Thánh bảo trợ | Thánh George |
Ngày thánh | April 23 |
Trang web | Website chính thức |
Modica (tiếng Sicilia: Muòrica, tiếng Hy Lạp: Μότουκα, tiếng Latin: Mutyca hoặc Motyca) là một thành phố và cộng đồng (comune) ở tỉnh Ragusa trong vùng Silicia miền nam nước Ý. Đô thị Modica có diện tích 290,77 ki lô mét vuông, dân số thời điểm năm 31 tháng 5 năm 2009 là 54.581 người. Khu vực này có độ cao 296 mét trên mực nước biển. Đô thị này có các đơn vị dân cư (frazioni) sau: Frigintini, Marina di Modica. Các đô thị giáp ranh: Modica nằm ở dãy núi Hyblaean và cùng với Val di Noto, là một phần của Di sản thế giới UNESCO ở Ý. Theo Thucydides, thành phố được thành lập vào năm 1360 trước Công nguyên đến 1031 trước Công nguyên và là nơi sinh sống của các Sicels trong thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên. Khu vực này đã thể là một khu vực phụ thuộc của Syracusa. Modica bị chiếm đóng bởi những người La Mã sau khi trận chiến của những hòn đảo Egadi chống lại Carthage trong các cuộc chiến tranh Punic 241 trước Công nguyên, cùng với Syracuse và tất cả của Sicilia.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Superficie di Comuni Province e Regioni italiane al 9 ottobre 2011”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.
- ^ “Popolazione Residente al 1° Gennaio 2018”. Viện Thống kê Quốc gia. Truy cập 16 tháng 3 năm 2019.