Margarete của Áo
Margarete của Áo | |
---|---|
Vương phi xứ Asturias | |
Phu quân | Juan của Aragón |
Tiền nhiệm | Blanca II của Navarra |
Kế nhiệm | Maria Manuela của Bồ Đào Nha |
Công tước phu nhân xứ Savoia | |
Tại vị | 2 tháng 12 năm 1501 - 10 tháng 9 năm 1504 (2 năm, 283 ngày) |
Phu quân | Filiberto II của Savoia |
Tiền nhiệm | Iolanda Ludovica của Savoia |
Kế nhiệm | Beatriz của Bồ Đào Nha |
Thống đốc của Hà Lan thuộc Habsburg | |
Tại vị | Lần thứ nhất: 1507 – 1515 Lần thứ hai: 1519 – 1530 |
Tiền nhiệm | Willem II xứ Croÿ |
Kế nhiệm | María của Castilla |
Thông tin chung | |
Sinh | 10 tháng 1 năm 1480 Brussel, Flanders |
Mất | 1 tháng 12, 1530 Mechelen, Công quốc Brabant | (50 tuổi)
Phối ngẫu | Juan của Aragón và Castilla (m.1497; d.1497) Filiberto II của Savoia (m. 1501; d.1504) |
Hoàng tộc | Nhà Habsburg (khi sinh) Nhà Trastámara (kết hôn) |
Thân phụ | Maximilian I của Thánh chế La Mã |
Thân mẫu | Marie I xứ Bourgogne |
Tôn giáo | Công giáo La Mã |
Nữ Đại vương công Margarete của Áo (tiếng Đức: Margarete von Österreich; tiếng Hà Lan: Margaretha van Oostenrijk; tiếng Tây Ban Nha: Margarita de Austria; tiếng Pháp: Marguerite d'Autriche; tiếng Anh: Margaret of Austria; sinh ngày 10 tháng 1 năm 1480, mất ngày 1 tháng 12 năm 1530) là Nữ Thống chế của Hà Lan thuộc Habsburg lần thứ nhất từ năm 1507 đến năm 1515 và lần thứ hai từ năm 1519 đến năm 1530.[1]
Thiếu thời
[sửa | sửa mã nguồn]Tuổi thơ
[sửa | sửa mã nguồn]Margarete sinh vào ngày 10 tháng năm 1480, là con út và là con gái duy nhất của Hoàng đế Maximilian I của đế quốc La Mã Thần Thánh và Hoàng hậu Marie, Nữ Công tước xứ Bourgogne. Bà được đặt tên là Margarete theo tên của người bà ngoại kế Margaret xứ York.[2] Ngoài ra bà còn là em gái của Philipp Đẹp Trai, chồng của Nữ vương Juana I của Castilla, người đồng thời là chị dâu lẫn em chồng của bà.
Khi Margarete mới hai tuổi, mẹ bà đã qua đời sau một tai nạn khi cưỡi ngựa. [3]
Đính hôn với Vua Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]Kết hôn
[sửa | sửa mã nguồn]Vương phi xứ Asturias
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Công tước phu nhân xứ Savoia
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Nữ Thống chế của Hà Lan thuộc Habsburg
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Qua đời
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Trong văn hóa nghệ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]Chương trình truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Úrsula Corberó trong Isabel (TV series) (2012 - 2014) [4] và La Corona Partida (2016) [5]
Mónica López trong Carlos, Rey Emperador (2015 - 2016) [6]
Phả hệ
[sửa | sửa mã nguồn]Gia phả của Margarete của Áo |
---|
|
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Maximilian I của Thánh chế La Mã
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Margaret of Austria | regent of The Netherlands [1480-1530] | Britannica”. www.britannica.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022.
- ^ Iongh, Jane de (1953). Margaret of Austria, regent of the Netherlands; trang 42. Internet Archive. New York, Norton.
- ^ Iongh, Jane de (1953). Margaret of Austria, regent of the Netherlands; trang 48. Internet Archive. New York, Norton.
- ^ “Isabel (2011–2014) Full Cast & Crew”.
- ^ “The Broken Crown (La corona partida) (2016) Full Cast & Crew”.
- ^ Charles, Emperor King (TV Series 2015–2016) - IMDb, truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2022
- ^ a b Holland, Arthur William (1911). Encyclopædia Britannica. 17 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. . Trong Chisholm, Hugh (biên tập).
- ^ Chisholm, Hugh biên tập (1911). Encyclopædia Britannica. 11 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press. .
- ^ Urban, William (2003). Tannenberg and After. Chicago: Lithuanian Research and Studies Center. tr. 191. ISBN 0-929700-25-2.
- ^ a b Stephens, Henry Morse (1903). The story of Portugal. G.P. Putnam's Sons. tr. 139. ISBN 9780722224731. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2018.
- ^ a b c d Poupardin, René (1911). . Trong Chisholm, Hugh (biên tập). Encyclopædia Britannica. 5 (ấn bản thứ 11). Cambridge University Press.
- ^ a b Kiening, Christian (1994). “Rhétorique de la perte. L'exemple de la mort d'Isabelle de Bourbon (1465)”. Médiévales (bằng tiếng Pháp). 13 (27): 15–24. doi:10.3406/medi.1994.1307.