Lee Dong-wook
- Đây là một tên người Triều Tiên, họ là Lee.
Lee Dong-wook 이동욱 | |
---|---|
Lee Dong-wook vào tháng 8 năm 2023 | |
Sinh | 6 tháng 11, 1981 Seoul, Hàn Quốc |
Quốc tịch | Hàn Quốc |
Học vị | Đại học Joongbu – Phát thanh truyền hình và nghệ thuật truyền thông |
Nghề nghiệp | |
Năm hoạt động | 1999–nay |
Người đại diện | King Kong by Starship |
Chiều cao | 1,85 m (6 ft 1 in) |
Cân nặng | 78 kg (172 lb) |
Tên tiếng Triều Tiên | |
Hangul | 이동욱 |
Hanja | 李棟旭 |
Romaja quốc ngữ | I Dong-uk |
McCune–Reischauer | I Tong'uk |
Hán-Việt | Lý Đông Húc |
Lee Dong-wook (Hangul: 이동욱, Hanja: 李棟旭, Hán-Việt: Lý Đông Húc, sinh ngày 6 tháng 11 năm 1981) là một nam diễn viên, người mẫu và người dẫn chương trình truyền hình người Hàn Quốc. Anh được khán giả biết đến với các vai chính trong các bộ phim truyền hình Cô em họ bất đắc dĩ (2005), Scent of a Woman (2011), Ông hoàng khách sạn (2014), Bubble gum (2015),Yêu tinh (2016), Sinh mệnh (2018), Chạm vào tim em (2019) và Bạn trai tôi là Hồ Ly (2020), Người hùng điên rồ (2021).
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Lee Dong-wook bắt đầu sự nghiệp diễn xuất vào năm 1999, tiếp tục với những vai diễn đơn thuần cho đến khi trở thành ngôi sao với vai chính trong phim truyền hình lãng mạn Cô em họ bất đắc dĩ vào năm 2005. Bộ phim không những phổ biến với khán giả trong nước mà còn ở nước ngoài, đặc biệt là ở châu Á và khu vực Đông Nam Á. Sau đó anh tiếp tục thủ vai chính trong phim truyền hình hình sự, bí ẩn La Dolce Vita (2008)[1], tâm lý, hài hước Partner (2009)[2][3], tình cảm Scent of a Woman (2011)[4], Wild Romance (2012)[5][6], cổ trang Kẻ trốn chạy của Joseon (2013) và phim truyền hình dài tập Ông hoàng khách sạn.[7][8]
Tháng 11 năm 2011, Lee Dong-wook ký hợp đồng với công ty giải trí King Kong Entertainment[9].
Dong-wook cùng với nghệ sĩ hài Shin Dong-yup trở thành MC mới của talk show Strong Heart từ tháng 4 năm 2012 đến tháng 1 năm 2013.[10][11][12][13][14][15] Anh cũng xuất hiện vào mùa 1 và 2 của Roomate.[16][17]
Vào năm 2016, Lee Dong-wook xác nhận tham gia phim truyền hình viễn tưởng-lãng mạn Yêu tinh cùng với Gong Yoo, phát sóng vào tháng 12 đến tháng 2 năm 2017.[18][19] Anh đóng vai Thần Chết. Bộ phim thành công vang dội, là một trong những bộ phim có rating cao nhất trong lịch sử truyền hình đài cáp.
Năm 2018, Lee Dong-wook đóng vai chính trong bộ phim y khoa Life, anh đóng vai một bác sĩ làm việc tại Khoa ER.[20]
Đến năm 2020, anh đã tiếp tục tạo nên tiếng vang lớn khi tham gia bộ phim Bạn trai tôi là Hồ Ly khi đóng vai chính là hồ ly chín đuôi Lee Yeon.
Ngoài sự nghiệp diễn xuất, năm 2013, Lee Dong-wook đã ký hợp đồng quảng cáo với thương hiệu nước xả vải Downy và đã xuất hiện trong quảng cáo nước xả vải Downy Huyền Bí.[cần dẫn nguồn]
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. |
Anh nhập ngũ vào tháng 8 năm 2009 và xuất ngũ vào tháng 6 năm 2011.
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên phim | Tên tiếng Hàn | Kênh phát sóng | Vai diễn | Ghi chú | Tham khảo |
---|---|---|---|---|---|---|
1999 | MBC Best Theater "길밖에도 세상은 있어" | MBC | Sung-joon | |||
School 2 | KBS1 | Lee Kang-san | ||||
2000 | School 3 | Lee Kang-san | ||||
Secret | MBC | Kang Hyun-soo | ||||
2001 | Pure Heart | KBS2 | Jang Ho-gu | |||
A Dreaming Family | KBS | |||||
Drama City "Happier Than Heaven" | KBS2 | |||||
This Is Love | KBS1 | Jae-hyun | ||||
That's Perfect! | SBS | Dong-wook | ||||
2002 | Let's Go! | Dong-wook | ||||
Loving You | KBS2 | Lee Min | ||||
Honest Living | SBS | Lee Dong-wook | ||||
2003 | Land of Wine | Song Do-il | ||||
Merry Go Round | MBC | Park Sung-pyo | ||||
2004 | Island Village Teacher | SBS | Jang Jae-doo | |||
Precious Family | KBS2 | Ahn Jung-hwan | ||||
2005 | Cô dâu Hà Nội | SBS | Park Eun-woo | |||
Cô em họ bất đắc dĩ | Seol Gong-chan | |||||
2008 | La Dolce Vita | MBC | Lee Joon-soo | |||
2009 | Partner | KBS2 | Lee Tae-jo | |||
2011 | Scent of a Woman | SBS | Kang Ji-wook | |||
2012 | Wild Romance | KBS2 | Park Mu-yeol | |||
2013 | The Fugitive of Joseon | Choi Won | ||||
2014 | The Story of Kang-gu | SBS | Kim Kyung-tae | |||
Ông hoàng khách sạn | MBC | Cha Jae-wan | ||||
Blade Man | KBS2 | Joo Hong-bin | ||||
2015 | Bubble Gum | tvN | Park Ri-hwan | |||
2016–17 | Yêu tinh (Guardian: The Lonely and Great God) | 도깨비 | Wang Yeo | Diễn viên chính | [21] | |
2018 | Sự sống (Life) | 라이프 | JTBC | Ye Jin-woo | [22][23] | |
2019 | Chạm vào tim em (Touch Your Heart) | 진심이 닿다 | tvN | Kwon Jung-rok | [24] | |
Người lạ đến từ địa ngục (Hell Is Other People) | 타인은 지옥이다 | OCN | Seo Moon-jo | [25] | ||
2020 | Bạn trai tôi là Hồ Ly (Tale of the Nine Tailed) | 구미호뎐 | tvN | Lee Yeon | [26] | |
2021–22 | Người hùng điên rồ (Bad and Crazy) | 배드 앤 크레이지 | Ryu Soo-yeol | [27][28] | ||
2024 | Cửa Hàng Sát Thủ ( A Shop For Killer) | Jeong Jin Man |
Video ca nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên bài hát | Ca sĩ | Ghi chú |
---|---|---|---|
2005 | "Bye Bye Bye" | Monday Kiz | |
2006 | "Spring, Summer, Fall, Winter" | Suho feat. Kim Tae-woo | |
2007 | "Lost in the Forest of Love" | Jed | |
2008 | "As Much as We Loved" | Suho | |
2009 | "Missed Call" | Suho feat. Kim Bum-soo | |
2010 | "Dandelion" | Zozo | Lee Dong-wook đồng đạo diễn music video này[29] |
2011 | "Replay" | Kim Dong-ryul | |
2013 | "Cosmic Girl" | Kim Tae-woo | |
2017 | "I Still" | Sung Si Kyung
SoYou |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tên | Hạng mục | Tác phẩm đề cử | Kết quả | Ref. |
---|---|---|---|---|---|
1999 | V-NESS Screen Award | — | — | Đoạt giải | |
2003 | SBS Drama Awards | New Star Award | Land of Wine | Đoạt giải | |
2009 | KBS Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Miniseries | Partner | Đề cử | |
2011 | 8th Cosmo Beauty Awards | Most Attractive Actor in Asia | — | Đoạt giải | |
18th Han Il Culture Awards | Grand Prize, Cultural Diplomacy category | — | Đoạt giải | ||
SBS Drama Awards | Top 10 Stars | Scent of a Woman | Đoạt giải | ||
Top Excellence Award, Actor in a Weekend Drama | Đoạt giải | ||||
2012 | SBS Entertainment Awards | Best Couple Award cùng Shin Dong-yup | Strong Heart | Đoạt giải | |
Best Newcomer, MC category | Đoạt giải | ||||
KBS Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Miniseries | Tình yêu hoang dại | Đề cử | ||
2013 | KBS Drama Awards | Excellence Award, Actor in a Mid-length Drama | Thiên mệnh | Đề cử | |
2014 | 9th Asia Model Festival Awards | Fashionista Award | — | Đoạt giải | |
3rd APAN Star Awards | Top Excellence Award, Actor in a Serial Drama | Hotel King | Đề cử | ||
MBC Drama Awards | Top Excellence Award, Actor in a Special Project Drama | Đề cử | |||
2017 | 5th Annual DramaFever Awards | Best Supporting Actor | Yêu tinh | Đoạt giải | [30] |
10th Korea Drama Awards | Top Excellence Award, Actor | Đề cử | [31] | ||
3rd Fashionista Awards | Global Icon | — | Đề cử | [32] | |
2018 | 6th APAN Star Awards | Top Excellence Award, Actor in a Miniseries | Life | Đề cử | [33] |
K-Star Award | Đề cử | ||||
Korea Fashion Photographers Association. | Photogenic Award of the year | — | Đoạt giải | [34] | |
13th Annual Soompi Awards | Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất | Yêu tinh | Đoạt giải | [35] | |
2019 | OCN Awards | "Dangerously Attractive Character" Award | Người lạ đến từ địa ngục | Đoạt giải | [36] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Lee Dong-wook stars in Sweet Life a new MBC TV drama currently in production”. MBC Global Media. ngày 24 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Han, Sang-hee (ngày 23 tháng 6 năm 2009). “Friends, Lawyers to Hit Small Screen”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Oh, Jean (ngày 24 tháng 6 năm 2009). “Legal wars and blood brothers hit TV”. The Korea Herald. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2013.
- ^ “ONE Exclusive Interview - Lee Dong Wook”. ONE TV ASIA. tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2013.
- ^ Noh, Hyun-gi (ngày 3 tháng 1 năm 2012). “Lee Si-young to play tomboy who falls in love”. The Korea Times. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Hong, Lucia (ngày 1 tháng 1 năm 2012). “Lee Dong-wook pulled off all action scenes for new series because of Lee Si-young”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Lee, Kyung-nam (ngày 13 tháng 2 năm 2014). “Lee Dong Wook to Reunite with Lee Da Hae in New Drama Hotel King”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2014.
- ^ Lee, Min-ji (ngày 27 tháng 3 năm 2014). “Hotel King Lee Dong Wook and Lee Dae Hae Praise Each Other”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2014.
- ^ Hong, Lucia (ngày 22 tháng 11 năm 2011). “Lee Dong-wook signs with a new talenthouse”. 10Asia. Truy cập ngày 1 tháng 12 năm 2012.
- ^ Hong, Lucia (ngày 15 tháng 3 năm 2012). “Lee Dong-wook becomes new host of SBS' Strong Heart”. 10Asia. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Choi, Eun-hwa (ngày 15 tháng 3 năm 2012). “Lee Dong Wook to be New Host for Strong Heart”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Ho, Stewart (ngày 9 tháng 4 năm 2012). “Lee Dong Wook Successfully Completes First Shoot for Strong Heart”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ Lee, Dong-hyun (ngày 11 tháng 4 năm 2012). “Lee Dong Wook Debuts as Strong Heart MC”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Mighty Heart talk show to go silent”. Korea JoongAng Daily. ngày 11 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2013.
- ^ Jeon, Su-mi (ngày 13 tháng 2 năm 2013). “Lee Dong Wook Says He Learned More about Variety on the Last Episode of Strong Heart”. enewsWorld. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 4 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2013.
- ^ Kim, Min-jin (ngày 4 tháng 6 năm 2014). “Roommate reveals its additional posters”. The Korea Herald. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ “Lee Dong Wook comments on the end of SBS Roommate”. Allkpop. ngày 15 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2015.
- ^ alice101 (ngày 24 tháng 11 năm 2016). “Gong Yoo, Lee Dong Wook, and Sungjae show off great chemistry in 'Goblin' still cuts”. allkpop. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2016.
- ^ alice101 (ngày 14 tháng 12 năm 2016). “Lee Dong Wook and Yoo In Na are caught cutely playing around on the set of 'Goblin'!”. allkpop. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Lee Dong-wook to star in drama 'Life' as doctor” [Lee Dong-wook sẽ đóng vai chính trong bộ phim 'Life' trong vai bác sĩ] (bằng tiếng Anh). 9 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2021.
- ^ “'도깨비' 이동욱, 저승사자→왕여 변신…비극적 운명 예고”. Sports Khan (bằng tiếng Hàn). 5 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2017.
- ^ “Lee Dong-wook to star in drama 'Life' as doctor”. The Korea Herald. 9 tháng 1 năm 2018.
- ^ “'Antigen-antibody reaction' between Lee Dong-wook, Cho Seung-woo”. Kpop Herald. 23 tháng 7 năm 2018.
- ^ “'Goblin' stars to reunite in drama”. Korea JoongAng Daily. 20 tháng 10 năm 2018.
- ^ “Lee Dong-wook Confirms OCN Drama "Hell Is Other People" With Im Si-wan”. Hancinema. 13 tháng 5 năm 2019.
- ^ “'구미호뎐'(가제), 男구미호 이동욱XPD 조보아 캐스팅 확정…2020년 방송[공식입장]”. entertain.naver.com (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 13 tháng 2 năm 2020.
- ^ Moon Ji-yeon (1 tháng 9 năm 2021). “[단독] 이동욱·한지은 '배드앤크레이지' tvN 금토라인업..'해피니스' 후속” [[Exclusive] Lee Dong-wook and Han Ji-eun's 'Bad and Crazy' tvN Fri-Sat lineup... 'Happiness' follow-up]. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ Hong Se-young (7 tháng 9 năm 2021). “이동욱·위하준·한지은, tvN·iQIYI '배드 앤 크레이지' 확정 [공식]” [Lee Dong-wook, Wi Ha-jun, Han Ji-eun, tvN, iQIYI ‘Bad and Crazy’ confirmed [Official]]. Sports Donga (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2021 – qua Naver.
- ^ 이동욱, 뮤비 감독 데뷔…조조 '민들레' 제작 [Lee Dong-wook makes his directorial debut]. Segye (bằng tiếng Triều Tiên). ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2012.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “'Guardian' sweeps DramaFever Awards”. The Korea Times. ngày 28 tháng 4 năm 2017.
- ^ 2017 코리아드라마어워즈(KDA) 최종 후보작 공개...한석규VS김상중VS차인표VS김영철VS최민수. Seoul Economy Daily (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2017.
- ^ "올해는 누구?" 2017 패셔니스타 어워즈, 더욱 뜨겁게 돌아온다. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 13 tháng 10 năm 2017.
- ^ “이병헌·손예진·아이유 APAN스타어워즈 노미네이트”. Star News (bằng tiếng Hàn). ngày 27 tháng 9 năm 2018.
- ^ “Lee Dong-wook wins award for being photogenic”. Kpop Herald. ngày 21 tháng 12 năm 2018.
- ^ SoompiTV (ngày 25 tháng 4 năm 2018), Lee Dong Wook – Best Supporting Actor | 13th Annual Soompi Awards, truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2019
- ^ [2019 OCN 내맘대로 AWARDS] 올해도 행복했상★ (bằng tiếng Anh), truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2020
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Lee Dong-wook trên Sina Weibo (tiếng Trung)
- Lee Dong-wook Lưu trữ 2014-11-29 tại Wayback Machine tại King Kong Entertainment (tiếng Hàn)
- Lee Dong-wook Fan Cafe trên Daum (tiếng Hàn)
- Lee Dong-wook tại Korean Movie Database
- Lee Dong-wook trên IMDb
- Lee Dong Wook trên Instagram