iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Diane_Keaton
Diane Keaton – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Diane Keaton

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Diane Keaton
Keaton (tháng 3 năm 2011)
SinhDiane Hall
5 tháng 1, 1946 (78 tuổi)
Los Angeles, California, Hoa Kỳ
Nghề nghiệpDiễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất
Năm hoạt động1968–nay
Con cáiDexter Keaton
Duke Keaton

Diane Keaton (tên khai sinh Diane Hall; sinh 5 tháng 1 năm 1946) là một diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất, nhà biên kịch người Mỹ. Keaton bắt đầu sự nghiệp với vai trò là diễn viên sân khấu và bắt đầu tham gia vào lĩnh vực điện ảnh từ năm 1970. Vai diễn lớn đầu tiên của bà là vai Kay Adams-Corleone trong bộ phim Bố già (1972), tuy nhiên các bộ phim đã đưa tên tuổi của bà lên đỉnh cao là những bộ phim của đạo diễn Woody Allen gồm Play It Again, Sam (1972), Sleeper (1973) và Love and Death (1975). Bộ phim thứ tư thực hiện cùng Woody Allen là Annie Hall (1977), đã giúp bà giành được giải Oscar cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất.

Keaton sau này đã cố gắng đa dạng hóa các vai diễn để tránh lặp lại hình tượng nhân vật của bà trong Annie Hall, các bộ phim Reds (1981) và Marvin's Room (1996) đã nhận được đề cử Oscar. Các bộ phim nổi tiếng khác sau này của Keaton bao gồm Baby Boom (1987), Father of the Bride (1991), The First Wives Club (1996), Something's Gotta Give (2003) và The Family Stone (2005). Các bộ phim có sự tham gia của bà đã đạt doanh thu 1.1 tỉ USD tại Bắc Mỹ.[1] Ngoài diễn xuất, Diane Keaton còn là một nhiếp ảnh gia, nhà phát triển bất động sản và ca sĩ.

Danh mục phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1970 Lovers and Other Strangers Joan Vecchio
1970 Night Gallery Nurse Frances Nevins (TV series)
1971 Men of Crisis: The Harvey Wallinger Story Renata Wallinger (TV short)
1971 F.B.I., TheThe F.B.I. Diane Britt (TV series)
1971 Mannix Cindy Conrad (TV series)
1972 Godfather Part I, TheThe Godfather Kay Adams-Corleone
1972 Play It Again, Sam Linda Christie
1973 Sleeper Luna Schlosser
1974 Godfather Part II, TheThe Godfather Part II Kay Adams-Corleone
1975 Love and Death Sonja
1976 I Will, I Will... for Now Katie Bingham
1976 Harry and Walter Go to New York Lissa Chestnut
1977 Annie Hall Annie Hall Academy Award for Best Actress
BAFTA Award for Best Actress in a Leading Role
Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Musical or Comedy
Kansas City Film Critics Circle Award for Best Actress
National Board of Review Award for Best Supporting Actress
National Society of Film Critics Award for Best Actress
New York Film Critics Circle Award for Best Actress
1977 Looking for Mr. Goodbar Theresa Dunn Premios Fotogramas de Plata — Best Foreign Movie Performer (also for Interiors)
Đề cử — Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Drama
1978 Interiors Renata Premios Fotogramas de Plata — Best Foreign Movie Performer (also for Looking for Mr. Goodbar)
1979 Manhattan Mary Wilkie Đề cử — American Movie Award for Best Actress
Đề cử — BAFTA Award for Best Actress in a Leading Role
1981 Reds Louise Bryant David di Donatello Award for Best Foreign Actress
Đề cử — Academy Award for Best Actress
Đề cử — BAFTA Award for Best Actress in a Leading Role
Đề cử — Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Drama
1982 Shoot the Moon Faith Dunlap Đề cử — Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Drama
1984 Mrs. Soffel Kate Soffel Đề cử — Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Drama
1984 Little Drummer Girl, TheThe Little Drummer Girl Charlie
1986 Crimes of the Heart Lenny Magrath
1987 Radio Days New Year's singer Cameo
1987 Baby Boom J.C. Wiatt Đề cử — Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Musical or Comedy
1987 Heaven Documentary film; also writer/director
1988 Good Mother, TheThe Good Mother Anna Dunlap
1989 Lemon Sisters, TheThe Lemon Sisters Eloise Hamer
1990 Godfather Part III, TheThe Godfather Part III Kay Adams
1991 Father of the Bride Nina Banks
1992 Running Mate Aggie Snow Phim truyền hình
1993 Manhattan Murder Mystery Carol Lipton Đề cử — Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Musical or Comedy
1993 Look Who's Talking Now Daphne Voice role
1994 Amelia Earhart: The Final Flight Amelia Earhart Phim truyền hình
Đề cử — Primetime Emmy Award for Outstanding Lead Actress – Miniseries or a Movie
Đề cử — Golden Globe Award for Best Performance by an Actress In A Mini-series or Motion Picture Made for Television
1995 Father of the Bride Part II Nina Banks
1996 First Wives Club, TheThe First Wives Club Annie Paradis Golden Apple Award (shared with Bette MidlerGoldie Hawn)
National Board of Review Award for Best Cast
1996 Marvin's Room Bessie Greenfield Đề cử — Academy Award for Best Actress
Đề cử — Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Female Actor in a Leading Role – Motion Picture
Đề cử — Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
1997 Only Thrill, TheThe Only Thrill Carol Fitzsimmons
1997 Northern Lights Roberta Blumstein (TV film)
1999 Other Sister, TheThe Other Sister Elizabeth Tate
2000 Hanging Up Georgia Mozell Also director
2001 Town & Country Ellie Stoddard
2001 Sister Mary Explains It All Sister Mary Ignatius Phim truyền hình
2001 Plan B Fran Varrechio Phim truyền hình
2002 Crossed Over Beverly Lowry Phim truyền hình
2003 On Thin Ice Patsy McCartle Phim truyền hình
2003 Something's Gotta Give Erica Barry Golden Globe Award for Best Actress – Motion Picture Musical or Comedy
Iowa Film Critics Award for Best Actress
National Board of Review Award for Best Actress
Satellite Award for Best Actress – Motion Picture Musical or Comedy
Đề cử — Academy Award for Best Actress
Đề cử — Broadcast Film Critics Association Award for Best Actress
Đề cử — Phoenix Film Critics Society Award for Best Performance by an Actress in a Leading Role
Đề cử — Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Female Actor in a Leading Role
Đề cử — Washington D.C. Area Film Critics Association Award for Best Actress
2003 Elephant Executive producer
2005 Family Stone, TheThe Family Stone Sybil Stone Đề cử — Satellite Award for Best Supporting Actress – Motion Picture
2006 Surrender, Dorothy Natalie Swerdlow Phim truyền hình
2007 Because I Said So Daphne Wilder Đề cử — Golden Raspberry Award for Worst Actress
2007 Mama's Boy Jan Mannus
2008 Mad Money Bridget Cardigan
2008 Smother Marilyn Cooper
2010 Morning Glory Colleen Peck
2012 Darling Companion Beth Winter
2013 The Big Wedding Ellie Griffin
  1. ^ “Diane Keaton Box Office Data”. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2010.. The-Numbers.com. Truy cập 13 tháng 4 năm 2006.

Liên kết

[sửa | sửa mã nguồn]