iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Claudette_Colbert
Claudette Colbert – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Claudette Colbert

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Claudette Colbert
Colbert năm 1959
SinhÉmilie Claudette Chauchoin
(1903-09-13)13 tháng 9, 1903
Saint-Mandé, Pháp
Mất30 tháng 7, 1996(1996-07-30) (92 tuổi)
Speightstown, Barbados
Nơi an nghỉGodings Bay Church Cemetery, Speightstown, Saint Peter, Barbados
13°14′28″B 59°38′32″T / 13,241235°B 59,64232°T / 13.241235; -59.642320
Quốc tịchMỹ
Tên khácLily Claudette Chauchoin
Học vịArt Students League of New York
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1925–1987
Đảng phái chính trịCộng hòa
Phối ngẫu
  • Norman Foster
    (cưới 1928⁠–⁠ld.1935)
  • Dr. Joel Pressman
    (cưới 1935⁠–⁠mất1968)
Giải thưởngSee below

Claudette Colbert (IPA: /koʊlˈbɛɹ/; 13 tháng 9 năm 1903 – 30 tháng 7 năm 1996) là một nữ diễn viên sân khấu và điện ảnh người Mỹ gốc Pháp.

Sinh ra tại Saint-Mandé, Pháp và lớn lên ở New York, Colbert khởi nghiệp tại Broadway từ những năm 1920 rồi tiến tới phim tiếng. Bà bắt đầu đóng phim ở Paramount Pictures, sau đó tách ra hoạt động tự do và trở thành một trong những phụ nữ có thu nhập cao nhất trong ngành giải trí Mỹ. Colbert không chỉ được xem như một trong những nữ diễn viên tiêu biểu cho thể loại phim hài lập dị mà còn nổi tiếng vì khả năng diễn linh hoạt; bà đã giành Oscar nữ chính cho vai diễn hài lãng mạn trong It Happened One Night (1934), và cũng nhận được đề cử Oscar cho các vai chính kịch trong Private Worlds (1935) và Since You Went Away (1944).

Sự nghiệp của Colbert bắt đầu xuống dốc từ thập niên 50, và bộ phim cuối cùng của bà là vào năm 1961. Bà tiếp tục hoạt động sân khấu và truyền hình trong suốt những năm cuối đời. Sau gần 60 năm sự nghiệp, Colbert nghỉ hưu tại nhà riêng ở Barbados và qua đời năm 92 tuổi do tai biến mạch máu não. Colbert giành được 3 giải thưởng Sarah Siddons và cũng được trao tặng giải Thành tựu trọn đời của Trung tâm Kennedy. Năm 1999, Viện phim Mỹ xếp bà đứng thứ 12 trong danh sách 50 nữ huyền thoại màn bạc Mỹ.[1]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Bước đường sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Gia đình riêng

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh sách phim ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Giải thưởng và vinh danh

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải Phim Kết quả Ghi chú
Vai nữ chính 1934 It Happened One Night Đoạt giải
Vai nữ chính 1935 Private Worlds Đề cử
Vai nữ chính 1944 Since You Went Away Đề cử
Sarah Siddons 1980 The Kingfisher Đoạt giải
Quả cầu vàng nữ phụ 1987 The Two Mrs. Grenvilles Đoạt giải

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “AFI's 100 Years, 100 Stars, American's Greatest Legends” (PDF). American Film Institute. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2008.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Anderson, Christopher (1997). An Affair to Remember, The Remarkable Love Story of Katharine Hepburn and Spencer Tracy. William Morrow and Co. Inc. ISBN 0-688-15311-9
  • Berg, A. Scott (1989). Goldwyn. Sphere Books. ISBN 0-7474-0593-X
  • Chandler, Charlotte (2006). The Girl Who Walked Home Alone, Bette Davis, A Personal Biography. Simon & Schuster. ISBN 0-7432-6208-5
  • Chaneles, Sol (1974). The Movie Makers. Octopus Books. ISBN 0-7064-038708
  • DiBattista, Maria (2001). Fast Talking Dames. Yale University Press. ISBN 0-300-09903-7
  • Edmonds, I. G. and Mimura, Reiko (1980). The Oscar Directors. Tantivy Press. ISBN 0-498-02444-X
  • Edwards, Anne (1988). The DeMilles, An American Family. William Collins, Sons & Co. ISBN 0-00-215241-X
  • Finler, Joel W. (1989). The Hollywood Story: Everything You Always Wanted to Know About the American Film Industry But Didn't Know Where to Look. Pyramid Books. ISBN 1-855-10009-6
  • Harris, Warren G. (2002). Clark Gable, A Biography. Aurum Press. ISBN 1-85410-904-9
  • Haver, Ronald (1980). David O. Selznick's Hollywood. Bonanza Books, New York. ISBN 0-517-47665-7
  • Hirschnor, Joel (1983). Rating the Movie Stars for Home Video, TV and Cable. Publications International Limited. ISBN 0-88176-152-4
  • Jewell, Richard B. and Harbin, Vernon (1982). The RKO Story, Octopus Books. ISBN 0-7064-1285-0
  • Kael, Pauline (19840. 5001 Nights at the Movies. Zenith Books. ISBN 0-09-933550-6
  • Karney, Robyn (1984). The Movie Stars Story, An Illustrated Guide to 500 of the World's Most Famous Stars of the Cinema. Octopus Books. ISBN 0-7064-2092-6
  • Kotsilibas-Davis and Loy, Myrna (1988). Being and Becoming. Donald I. Fine Inc. ISBN 1-556611-101-0
  • Niven, David (1976). Bring on the Empty Horses. Putnam. ISBN 0-399115-420-0
  • Quirk, Lawrence J. (1974). Claudette Colbert An Illustrated Biography. Crown Publishers. ISBN 0-517-55678-2
  • Shipman, David (1970). The Great Movie Stars: The Golden Years. Bonanza Books, New York. Library of Congress Catalogue Card Number 78-133803
  • Shipman, David (1988). Movie Talk. St. Martin's Press. ISBN 0-312-03403-2
  • Springer, John (1978). They Had Faces Then, Annabella to Zorina, the Superstars, Stars and Starlets of the 1930s. ISBN 0-8065-0657-1

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải thưởng và thành tích
Tiền nhiệm
Jessica Tandy
Giải thưởng Sarah Siddons
1980
Kế nhiệm
Angela Lansbury
Tiền nhiệm:
Olivia de Havilland
cho Anastasia: The Mystery of Anna
Giải Quả cầu vàng cho nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất trong phim truyền hình, phim truyền hình ngắn hoặc phim điện ảnh làm cho truyền hình
1988
cho The Two Mrs. Grenvilles
Kế nhiệm:
Katherine Helmond
cho Who's the Boss