Campynemataceae
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Campynemataceae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Liliales |
Họ (familia) | Campynemataceae Dumort. (1829) |
Các chi | |
Campynemataceae là một họ thực vật hạt kín. Họ này được khá ít các nhà phân loại học công nhận.
Hệ thống APG III năm 2009 (không thay đổi so với hệ thống APG II năm 2003 và hệ thống APG năm 1998), công nhận họ này và đặt nó trong bộ Liliales của nhánh monocots.
Đặc điểm
[sửa | sửa mã nguồn]Nó chứa khoảng 3-4 loài cây bụi nhỏ sống lâu năm tại New Caledonia và Tasmania, ưa ẩm vừa phải hay chịu hạn tốt. Lá đơn, mọc so le, không cuống. Hoa lưỡng tính, mọc đơn độc hay thành cụm dạng tán hay chùy hoa. Quả nang, nứt khi chín, chứa nhiều hạt. Hạt có nội nhũ và chứa dầu.
Tiến hóa
[sửa | sửa mã nguồn]Nhóm thân cây của họ Campynemataceae có niên đại khoảng 117 triệu năm trước (Ma), nhóm chỏm cây của họ Campynemataceae có niên đại khoảng 73 Ma (Janssen & Bremer 2004 lưu ý rằng Campynemataceae có quan hệ chị-em với phần còn lại của bộ Liliales).
Phát sinh chủng loài
[sửa | sửa mã nguồn]Cây phát sinh chủng loài dưới đây lấy theo APG III.
Liliales |
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Campynemataceae trên website của APG. Tra cứu ngày 3 tháng 1 năm 2011.
- Campynemataceae Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine trong L. Watson và M.J. Dallwitz (1992 trở đi). The families of flowering plants Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine: descriptions, illustrations, identification, information retrieval. Phiên bản: ngày 20 tháng 5 năm 2010. http://delta-intkey.com Lưu trữ 2007-01-03 tại Wayback Machine
- Phân loại trong NCBI