iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.wikipedia.org/wiki/Brendan_Fraser
Brendan Fraser – Wikipedia tiếng Việt Bước tới nội dung

Brendan Fraser

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Brendan Fraser
Fraser vào năm 2022
SinhBrendan James Fraser
3 tháng 12, 1968 (55 tuổi)
Indianapolis, Indiana, Hoa Kỳ
Tư cách công dân
Trường lớpCornish College of the Arts (BA)
Nghề nghiệpDiễn viên
Năm hoạt động1988–nay
Phối ngẫu
Afton Smith
(cưới 1998⁠–⁠ld.2007)
Con cái3
Người thânGeorge Genereux (chú)
Websitebrendanfraser.com

Brendan James Fraser (/ˈfrzər/ FRAY-zər;[1] sinh ngày 3 tháng 12 năm 1968[2]) là một diễn viên người Mỹ-Canada.[3] Anh đóng vai Rick O'Connell trong bộ ba The Mummy (1999–2008), và đã đóng vai chính trong nhiều bộ phim hài và giả tưởng, bao gồm Encino Man (1992), Airheads (1994), George of the Jungle (1997), Dudley Do-Right (1999), Monkeybone (2001), Journey to the Center of the Earth (2008), Inkheart (2008), và Furry Vengeance (2010). Fraser lấn sân sang điện ảnh kịch tính với các vai diễn trong School Ties (1992), With Honors (1994), The Passion of Darkly Noon (1995), Mrs. Winterbourne (1996), Gods and Monsters (1998), Crash (2004), Journey to the End of the Night (2006), và Gimme Shelter (2013).

Ngoài đóng phim, Fraser đã có những vai diễn thành công trên truyền hình, bao gồm trong miniseries Texas Rising (2015), loạt phim truyền hình Showtime The Affair (2016–2017),[4][5] loạt phim tuyển tập FX Trust (2018),[6] loạt phim Epix Condor (2018), và loạt phim hành động DC Universe / HBO Max Doom Patrol (2019–nay).[7]

Tiểu sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Fraser sinh ở Indianapolis, Indiana[8], là con trai của một gia đình người Canada, mẹ là Carol, một nhân viên tư vấn bán hàng, và cha là Peter Fraser, cựu phóng viên người đã làm việc với tư cách là một Canadian foreign service officer cho Cơ quan Du lịch của Chính phủ[9][10][11], Fraser có ba người anh: Kevin, Regan và Sean. Gia đình Brendan đã chuyển qua nhiều nơi khi anh còn nhỏ, như là Eureka, California, Seattle, Ottawa, Hà LanThụy Sĩ. Fraser đã từng ở khu nội trú dành cho nam sinh[12] của trường Upper Canada College, Toronto. Trong kỳ nghỉ hè ở London, Fraser đã tham gia vai diễn kịch chuyên nghiệp đầu tiên của mình ở Nhà hát West End. Sau khi tốt nghiệp Cornish College of the Arts của Seattle năm 1990[10][13] Brendan bắt đầu diễn trong các vở kịch nhỏ ở New York. Brendan dự tính sẽ khởi nghiệp ở Texas nhưng đã dừng lại ở Hollywood khi đang hành trình về phía Nam và quyết định ở lại Los Angeles và tham gia đóng phim.

Họ của Brendan chính xác là "Fray-zer," mặc dù đôi khi được phát âm là "Frasier" (như trong nhân vật truyền hình của Kelsey Grammer). Cách phát âm chính xác họ của Brendan là trong một chương trình hài hước có tên Dickie Roberts: Former Child Star, mà trong đó họ của nhân vật được phát âm như là "Freh-rah-szzure". Tổ tiên của Brendan mang rất nhiều dòng máu khác nhau như Ailen, Scotland, Đức, Séc, và Pháp - Canada.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim đầu tiên của Fraser là một vai ngắn trong America's Most Wanted reenactment (1988), đóng vai một người bạn của nạn nhân kẻ giết người Rodney Mark Peterson. Anh xuất hiện trong hơn 30 bộ phim. Anh đã có vai chính đầu tiên của mình Encino Man (1992). Cùng năm đó, anh sánh vai diễn cùng với Matt Damon, Ben Affleck, và Chris O'Donnell trong phim School Ties. Năm 1994, anh cùng đóng vai chính với Steve BuscemiAdam Sandler trong một bộ phim hài Airheads along with playing Steve Nebraska in the movie The Scout and Montgomery "Monty" Kessler in With Honors. He went on to play supporting roles such as starring alongside Viggo MortensenAshley Judd in Philip Ridley's The Passion of Darkly Noon (1995) and Jennifer Beals in The Twilight of the Golds (1997).

Anh có bước đột phá lớn với phim hài George of the Jungle (1997). Anh tiếp tục xuất hiện trong một số phim hài như Blast from the Past (1999), Bedazzled (2000) và Monkeybone (2001). Anh đã đóng vai chính trong hai bộ phim dựa trên sự sáng tạo của Jay Ward, George of the JungleDudley Do-Right mặc dù anh đã không tiếp tục diễn trong phần tiếp theo của George of the Jungle 2.

Fraser đóng vai trò đáng kể trong Gods and Monsters (1998),[14] cùng với Ian McKellenThe Quiet American (2002) cùng với Michael Caine. Gods and Monsters được dựa trên câu chuyện có thật về nhà làm phim James Whale (McKellen), người thực hiện bộ phim Frankenstein. Bộ phim được viết và đạo diễn bởi Bill Condon (Dreamgirls) là một câu chuyện về việc đánh mất óc sáng tạo, sự không rõ ràng về giới tính and unlikely bonds giữa người làm vườn có xu hướng tình dục khác giới (Fraser đóng) và nhà làm phim có xu hướng tình dục đồng giới bị tra tấn và đau yếu.

Thành công thương mại lớn nhất của anh đến với bộ phim phiêu lưu hành động (cùng diễn với nữ diễn viên Rachel Weisz) The Mummy (1999) và phần tiếp theo The Mummy Returns (2001), cả hai đều cực kỳ thành công tại các phòng vé. Năm 2004, anh được đề cử và đã giành được giải Academy Award-với phim Crash. Anh cũng xuất hiện với tư cách khách mời trong chương trình truyền hình Scrubs, King of the Hill, và The Simpsons.

Trong tháng 3 năm 2006, Anh được giới thiệu vào Canada's Walk of Fame,[9] diễn viên sinh ra ở Mỹ đầu tiên nhận được vinh dự này. Tuy nhiên, năm 2008, Anh không có được ngôi sao trên Đại lộ danh vọng Hollywood. Sau sáu năm gián đoạn do chuyển nhương bản quyền, Fraser trở lại cho phần tiếp theo thứ hai của phim The Mummy phát hành vào tháng 8 năm 2008 và có tựa đề The Mummy: Tomb of the Dragon Emperor. phim bắt đầu quay tại Montreal vào ngày 27 tháng 7 năm 2007 và cùng đóng vai chính là Jet Li trong vai Emperor Han. Các phim còn lại cùng ra mắt trong năm 2008 thuộc thể loại 3D, phim được phóng tác từ tác phẩm cùng tên của nhà văn Jules Verne's Journey to the Centre of the Earth và bộ phim giả tưởng Inkheart (được lựa chọn vào vai diễn bởi tác giả của cuốn tiểu thuyết Cornelia Funke). Trong năm 2010, ông đóng vai chính trong bộ phim Extraordinary Measures cùng với Harrison Ford.

Cuộc sống riêng tư

[sửa | sửa mã nguồn]

Fraser đã gặp nữ diễn viên Afton Smith trong khi tham dự một bữa tiệc thịt nướng tại nhà của nữ diễn viên Winona Ryder vào ngày 4 tháng 7 năm 1993, sau khi tới Los Angeles.[10] Fraser kết hôn với Smith ngày 27 tháng 9 năm 1998 và có với nhau ba con trai là:

  • Griffin Arthur Fraser [8] sinh ngày 17 tháng 9 năm 2002.
  • Holden Fletcher Fraser sinh ngày 16 tháng 8 năm 2004.
  • Leland Francis Fraser sinh ngày 02 tháng 5 năm 2006.

Vào ngày 27 tháng 12 năm 2007, Fraser đã chính thức thông báo công khai về quyết định ly dị của anh và Smith.[15][16] Hiện tại anh đang sống tại Greenwich, Connecticut.

Anh thông thạo tiếng Pháp.[17] Fraser cũng làm việc trong Hội đồng quản trị của FilmAid International.[18]

Fraser là cũng từng là một nhiếp ảnh gia nghiệp dư.[9] Anh ấy đã từng vài lần dùng Polaroids trên phim và trên chương trình truyền hình, đáng chú ý nhất là vai trò khách mời của anh trên Scrubs. Ở lần xuất hiện đầu tiên anh đã dùng máy ảnh bỏ túi (có thể là kiểu Model 450); Và trong lần xuất hiện thứ hai, anh đã dùng Holga với Polaroid back, kiểu Japanese-only. Quyển sách "Collector's Guide to Instant Cameras" có sự đóng góp của Fraser.

Các phim tham gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tên phim Vai diễn Ghi chú
1991 Dogfight Sailor #1
1992 Encino Man Link
1992 School Ties David Greene
1993 Twenty Bucks Sam Mastrewski
1993 Younger and Younger Winston Younger
1994 With Honors Montgomery 'Monty' Kessler
1994 Airheads Chester 'Chazz' Darvey
1994 In the Army Now Link
1994 The Scout Steve Nebraska
1995 The Passion of Darkly Noon Darkly Noon
1995 Now and Then Vietnam veteran Không được ghi danh
1996 Brain Candy Placebo patient Vai diễn khách mời (không được ghi danh)
1996 Mrs. Winterbourne Bill/Hugh Winterbourne
1996 Glory Daze Doug
1997 George of the Jungle George
1997 The Twilight of the Golds David Gold
1997 Still Breathing Fletcher McBracken
1998 Gods and Monsters Clayton Boone Đề cử - Chlotrudis Award for Best Supporting Actor
1999 Blast from the Past Adam Webber
1999 The Mummy Richard 'Rick' O'Connell
1999 Dudley Do-Right Dudley Do-Right
2000 Bedazzled Elliot Richards / Jefe / Mary
2000 Sinbad: Beyond the Veil of Mists Sinbad Lồng tiếng
2001 Monkeybone Stu Miley
2001 The Mummy Returns Richard 'Rick' O'Connell
2002 The Quiet American Alden Pyle
2003 Dickie Roberts: Former Child Star Himself Không được ghi danh
2003 Looney Tunes: Back in Action DJ Drake / Himself /
Voice of Tasmanian Devil and She-Devil
2004 Crash Rick Cabot Screen Actors Guild Award for Outstanding Performance by a Cast in a Motion Picture
Giải Black Reel– Best Ensemble
2005 Beach Bunny Beach bum Lồng tiếng
2006 Journey to the End of the Night Paul
2006 The Last Time Jamie
2007 The Air I Breathe Pleasure
2008 Journey to the Center of the Earth Prof. Trevor Anderson
2008 The Mummy: Tomb of the Dragon Emperor Richard 'Rick' O'Connell
2009 Inkheart Mortimer Folchart
2009 G.I. Joe: The Rise of Cobra Sgt. Stone Vai diễn khách mời
2010 Extraordinary Measures[19][20] John Crowley
2010 Furry Vengeance Dan Sanders
2011 Whole Lotta Sole[21] Joe Maguire
2012 Gimme Shelter Jack, Apple's Dad Filming
2012 Escape from Planet Earth Scorch Supernova Voice - filming
2019 Doom Patrol Cliff Steele (Robotman) Diễn viên lồng tiếng, có vài tập tham gia diễn xuất.
2022 The Whale Charlie

Đọc lời thoại

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Dougherty, Margot. “Brendan Fraser Comes Up For Air”. LA Mag. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2010.
  2. ^ “UPI Almanac for Tuesday, Dec. 3, 2019”. United Press International. 3 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2020.
  3. ^ Beale, Lewis (1 tháng 11 năm 1998). “In The Know Brendan Up To Buff In 'Gods And Monsters'. NY Daily News. New York. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 12 năm 2008. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2008.
  4. ^ “Texar Rising – About”. History.com. History. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
  5. ^ Nolfi, Joey. “Brendan Fraser: The Affair matters in the age of alternative facts”. Entertainment Weekly. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
  6. ^ “Brendan Fraser – James Fletcher Chace”. FXNetworks.com. FX. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2018.
  7. ^ Andreeva, Nellie (21 tháng 8 năm 2018). 'Doom Patrol': Brendan Fraser To Star As Robotman In DC Universe TV Series”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2018.
  8. ^ a b “Brendan Fraser's Looney Adventure”. CBS. 13 tháng 11 năm 2003. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  9. ^ a b c “2006 Inductees - Brendan Fraser”. Canada's Walk of Fame. 2006. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  10. ^ a b c Lynch, Lorrie (26 tháng 10 năm 2003), In tune with himself, USA Weekend, Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2010, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2007
  11. ^ “Brendan Fraser Biography (1968-)”. Filmreference.com. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2008.
  12. ^ Diamond, Jamie (21 tháng 6 năm 1992), UP AND COMING: Brendan Fraser; A Man Schooled for Success, New York Times, truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008
  13. ^ Halpern, Lisa (10 tháng 2 năm 2005), Fraser's Edge, Cornish College of the Arts, Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 12 năm 2007, truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2007
  14. ^ “Gods and Monsters Credits”. Gods and Monsters Official site. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  15. ^ “Brendan Fraser and Wife to Divorce”. The Insider. ngày 27 tháng 12 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 3 năm 2008. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2007.
  16. ^ “Mummy Star Brendan Fraser, Wife Split After Nine Years”. US Magazine. ngày 27 tháng 12 năm 2007. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 4 năm 2008. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2008.
  17. ^ “BBC – Films – Brendan Fraser”. BBC. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2008.
  18. ^ “filmaid.org Newsletter”. FilmAid International. 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 7 năm 2007. Truy cập ngày 27 tháng 2 năm 2008.
  19. ^ “Extraordinary Measures”. IMDb.com, Inc. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009.
  20. ^ “News and Culture: Brenden Fraser's Untitled Crowley Project Now Has (Another) Terrible Title”. [liên kết hỏng] Willamette Week. ngày 24 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2009.
  21. ^ Masarella, Linda (ngày 27 tháng 3 năm 2011). “Fraser finds 'Sole' in Ireland”. Toronto Sun. Truy cập ngày 27 tháng 3 năm 2011.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]