Boeing E-3 Sentry
Giao diện
E-3 Sentry | |
---|---|
E-3 Sentry thuộc không quân Hoa Kỳ. | |
Kiểu | Máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không |
Nhà chế tạo | Boeing Defense, Space & Security Westinghouse Electric (radar) |
Chuyến bay đầu | EC-137D: 9 tháng 2 1972 E-3: 25 tháng 5 năm 1976[N 1] |
Giới thiệu | Tháng 3, 1977 |
Sử dụng chính | Không quân Hoa Kỳ Không quân Hoàng gia Không quân Hoàng gia Ả rập Saudi NATO |
Giai đoạn sản xuất | 1977–1992 |
Số lượng sản xuất | 68 |
Chi phí máy bay | 270 triệu USD (FY1998)[2] |
Phát triển từ | Boeing 707 |
Boeing E-3 Sentry là một loại máy bay chỉ huy và cảnh báo sớm trên không (AEW&C) được phát triển bởi Boeing làm nhà thầu chính. Được phát triển từ Boeing 707, E-3 là loại máy bay thông tin liên lạc, chỉ huy, giám sát có thể bay mọi điều kiện thời tiết, được Không quân Hoa Kỳ (USAF), NATO, Không quân Hoàng gia (RAF), Không quân Pháp và Không quân Hoàng gia Ả rập Saudi sử dụng.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Phần này đang còn trống. Bạn có thể giúp đỡ bằng cách phát triển nó. (Tháng 3/2022) |
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Tính năng kỹ chiến thuật (USAF/NATO)
[sửa | sửa mã nguồn]Boeing E-3 Sentry | |
Hi-res cutaway of the Boeing E-3 Sentry |
Dữ liệu lấy từ Globalsecurity.org[6]
Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: Tổ lái: 4
Tổ vận hành: 13–19 - Chiều dài: 152 ft 11 in (46,61 m)
- Sải cánh: 145 ft 9 in (44,42 m)
- Chiều cao: 41 ft 4 in (12,6 m)
- Diện tích cánh: 3.050 ft² (283,4 m²)
- Trọng lượng rỗng: 185.000 lb (73.480 kg)
- Trọng lượng có tải: 344.000 lb (với tiếp nhiên liệu trên không) (156.036 kg)
- Trọng lượng cất cánh tối đa: 347.000 lb (157.397 kg)
- Động cơ: 4 × Pratt and Whitney TF33-PW-100A kiểu turbofan, 21.500 lbf (93 kN) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 530 mph (855 km/h, 461 knot)
- Tầm bay: 4.000 hải lý (7.400 km) (8 h)
- Trần bay: 41.000 ft (12.500 m)
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay liên quan
- Máy bay tương tự
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Chú thích
- Ghi chú
- ^ Eden et al 2004, p. 94.
- ^ “Factsheet: E-3 SENTRY (AWACS): E-3 SENTRY (AWACS)”. US Air Force. tháng 5 năm 2006. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2007.
- ^ a b c Wilson 1998, p 75.
- ^ Wilson 1998, p 76.
- ^ Wilson 1998, các trang 75–76.
- ^ “E-3 Sentry (AWACS): Specifications”. Globalsecurity.org. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2011.
- Tài liệu
- Davies, Ed. “AWACS Origins: Brassboard – Quest for the E-3 Radar”. Air Enthusiast. Stamford, Lincs, UK: Key Publishing (119, September/October 2005): các trang 2–6. ISSN 0143-5450.
- Eden, Paul biên tập (2004). The Encyclopedia of Modern Military Aircraft. London: Amber Books. ISBN 1-904687-84-9.
- Hurturk, Kivanc N (1998). History of the Boeing 707. Buchair UK. ISBN 0-9666368-0-5.
- Lake, Jon. “Aircraft of the RAF – Part 10 Sentry AEW.1”. Air International. Stamford, UK: Key Publishing (Vol 76 No. 2, February 2009): các trang 44–47.
- Pither, Tony (1998). The Boeing 707 720 and C-135. Air-Britain (Historians). ISBN 0-85130-236-X.
- Taylor, John W.R. biên tập (1976). Jane's All the World's Aircraft 1976–77. London: Macdonald and Jane's. ISBN 0-354-00538-3.
- Veronico, Nick; Dunn, Jim (2004). 21st Century U.S. Air Power. Grand Rapids, Michigan: Zenith Imprint. ISBN 978-0-7603-2014-3.[liên kết hỏng]
- Wilson, Stewart (1998). Boeing 707, Douglas DC-8, and Vickers VC-10. Fyshwick, Australia: Aerospace Publications. ISBN 1-875671-36-6.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Boeing E-3 Sentry.
Thể loại:
- Máy bay Boeing
- Máy bay trinh sát quân sự Hoa Kỳ 1970–1979
- Máy bay tác chiến điện tử Hoa Kỳ 1970–1979
- Máy bay chỉ huy và kiểm soát trên không Hoa Kỳ 1970–1979
- Máy bay quân sự
- Máy bay trinh sát
- Máy bay tác chiến điện tử
- Máy bay chỉ huy và kiểm soát trên không
- Máy bay AWACS
- Máy bay bốn động cơ phản lực
- Máy bay cánh dưới
- Boeing 707