Acid telurơ
Giao diện
Axit telurơ | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Tellurous Acid |
Tên khác | Telurơ axit Telu dioxide hydrat Teluri(IV) oxit hiđrat |
Nhận dạng | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | H2TeO3 |
Khối lượng mol | 177,61408 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn màu trắng |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | tan vô hạn trong nước[cần dẫn nguồn] |
Các nguy hiểm | |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Axit sunfurơ Axit selenơ Axít polonơ |
Cation khác | Lithi telurit |
Hợp chất liên quan | Axit sunfuric Axit selenic Axit teluric |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Axit telurơ là một hợp chất axit vô cơ có công thức hóa học là H2TeO3. Nó là oxoacid của telu dioxide.[1] Các hợp chất nói trên đều không được nghiên cứu kỹ. Một cách khác để viết công thức của nó là TeO(OH)2. Về nguyên tắc, axit telurơ sẽ được hình thành bằng cách cho telu dioxide hóa hợp với nước, bằng cách thủy phân. base liên hợp với axit này được biết đến dưới dạng một số muối như kali telurit hay kali bitelurit.
Tính chất hóa học
[sửa | sửa mã nguồn]Bị phân hủy ở nhiệt độ cao:
- H2TeO3 → TeO2 + H2O
Tác dụng với base:
- H2TeO3 + 2NaOH → Na2TeO3 + 2H2O
Điều chế
[sửa | sửa mã nguồn]Vì telu dioxide khó phản ứng với nước để tạo thành axit telurơ nên cách điều chế thường được sử dụng là phân hủy axit teluric ở nhiệt độ cao.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản thứ 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4