1897
Giao diện
Thế kỷ: | Thế kỷ 18 · Thế kỷ 19 · Thế kỷ 20 |
Thập niên: | 1860 1870 1880 1890 1900 1910 1920 |
Năm: | 1894 1895 1896 1897 1898 1899 1900 |
Lịch Gregory | 1897 MDCCCXCVII |
Ab urbe condita | 2650 |
Năm niên hiệu Anh | 60 Vict. 1 – 61 Vict. 1 |
Lịch Armenia | 1346 ԹՎ ՌՅԽԶ |
Lịch Assyria | 6647 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1953–1954 |
- Shaka Samvat | 1819–1820 |
- Kali Yuga | 4998–4999 |
Lịch Bahá’í | 53–54 |
Lịch Bengal | 1304 |
Lịch Berber | 2847 |
Can Chi | Bính Thân (丙申年) 4593 hoặc 4533 — đến — Đinh Dậu (丁酉年) 4594 hoặc 4534 |
Lịch Chủ thể | N/A |
Lịch Copt | 1613–1614 |
Lịch Dân Quốc | 15 trước Dân Quốc 民前15年 |
Lịch Do Thái | 5657–5658 |
Lịch Đông La Mã | 7405–7406 |
Lịch Ethiopia | 1889–1890 |
Lịch Holocen | 11897 |
Lịch Hồi giáo | 1314–1315 |
Lịch Igbo | 897–898 |
Lịch Iran | 1275–1276 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 12 ngày |
Lịch Myanma | 1259 |
Lịch Nhật Bản | Minh Trị 30 (明治30年) |
Phật lịch | 2441 |
Dương lịch Thái | 2440 |
Lịch Triều Tiên | 4230 |
Theo lịch Gregory, năm 1897 (số La Mã: MDCCCXCVII) là năm bắt đầu từ ngày thứ Sáu.
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Khoa học và Kỹ thuật
[sửa | sửa mã nguồn]- 28 tháng 1: Rudolf Diesel khởi động thành công Động cơ Diesel
- 10 tháng 8: Felix Hoffmann sản xuất Aspirin lần đầu tiên
Thể thao
[sửa | sửa mã nguồn]- 31 tháng 10: Cuộc thi Thể thao định hướng dân sự đầu tiên để công chúng tham gia được tổ chức tại Na Uy[1]
- 1 tháng 11: Thành lập câu lạc bộ bóng đá Juventus Turin
Giáo dục
[sửa | sửa mã nguồn]- 18 tháng 6: Thành lập Đại học Kyoto
Sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- 1 tháng 1: Theodor Kramer, nhà thơ trữ tình Áo (mất 1958)
- 3 tháng 1: Dorothy Arzner, nữ đạo diễn phim Mỹ (mất 1979)
- 3 tháng 1: Marion Davies, nữ diễn viên Mỹ (mất 1961)
- 5 tháng 1: Theo Mackeben, nghệ sĩ dương cầm Đức, người điều khiển dàn nhạc và nhà soạn nhạc (mất 1953)
- 8 tháng 1: Walter Gramatté, họa sĩ Đức (mất 1929)
- 9 tháng 1: Karl Löwith, triết gia Đức (mất 1973)
- 9 tháng 1: Luis Gianneo, nhà soạn nhạc Argentina (mất 1968)
- 10 tháng 1: Bedřich Václavek, nhà phê bình văn học Séc (mất 1943)
- 10 tháng 1: Sam Chatmon, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (mất 1983)
- 15 tháng 1: Xu Zhimo, thi sĩ Trung Hoa (mất 1931)
- 16 tháng 1: Kurt Hueck, nhà thực vật học Đức (mất 1965)
- 23 tháng 1: Margarete Schütte-Lihotzky, nữ kiến trúc sư Áo (mất 2000)
- 2 tháng 2: Ossi Oswalda, nữ diễn viên Đức (mất 1948)
- 2 tháng 2: Willy Schootemeijer, nhà soạn nhạc Hà Lan và nghệ sĩ dương cầm (mất 1953)
- 6 tháng 2: Alberto Cavalcanti, đạo diễn phim Brasil (mất 1982)
- 7 tháng 2: Ernst Kloss, sử gia về nghệ thuật Đức
- 7 tháng 2: Richard Hammer, chính trị gia Đức (mất 1969)
- 9 tháng 2: Hans Breitensträter, võ sĩ quyền anh hạng nặng Đức (mất 1972)
- 10 tháng 2: Judith Anderson, nữ diễn viên Úc (mất 1992)
- 11 tháng 2: Emil Leon Post, nhà toán học Mỹ (mất 1954)
- 12 tháng 2: Břetislav Bakala, người điều khiển dàn nhạc Séc (mất 1958)
- 14 tháng 2: Jørgen Bentzon, nhà soạn nhạc Đan Mạch (mất 1951)
- 24 tháng 2: Henri Frankfort, nhà khảo cổ học Hà Lan (mất 1954)
- 27 tháng 2: Bernard Ferdinand Lyot, nhà thiên văn học Pháp (mất 1952)
- 27 tháng 2: Marian Anderson, nữ ca sĩ opera Mỹ (mất 1993)
- 11 tháng 3: Henry Cowell, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1965)
- 14 tháng 3: Hermann Winkhaus, nhà tư bản công nghiệp Đức (mất 1968)
- 15 tháng 3: Jackson Scholz, vận động viên điền kinh Mỹ, huy chương Thế Vận Hội (mất 1986)
- 18 tháng 3: Clemens Hesemann, chính trị gia Đức (mất 1981)
- 19 tháng 3: Joseph Darnand, chính trị gia Pháp (mất 1945)
- 19 tháng 3: Heinz Steguweit, nhà văn Đức (mất 1964)
- 21 tháng 3: Ernst Zindel, kĩ sư Đức (mất 1978)
- 21 tháng 3: J. Ridley Stroop, nhà tâm lý học Mỹ (mất 1973)
- 23 tháng 3: Hamvas Béla, nhà văn Hungary (mất 1968)
- 24 tháng 3: Carlo Mierendorff, chính trị gia Đức và nhà báo (mất 1943)
- 27 tháng 3: Douglas Rayner Hartree, nhà toán học Anh, nhà vật lý học (mất 1958)
- 6 tháng 4: Fritz Erpenbeck, nhà văn Đức, nhà xuất bản và diễn viên (mất 1975)
- 17 tháng 4: Harald Sæverud, nhà soạn nhạc Na Uy (mất 1992)
- 17 tháng 4: Thornton Wilder, nhà văn Mỹ (mất 1975)
- 19 tháng 4: Bruno Diekmann, chính trị gia Đức (mất 1982)
- 23 tháng 4: Lester Pearson, chính trị gia Canada (mất 1972)
- 23 tháng 4: Lucius D. Clay, nhà quân sự Mỹ và chính trị gia (mất 1978)
- 23 tháng 4: Pixinguinha, nhạc sĩ Brasil (mất 1973)
- 24 tháng 4: György Kósa, nhà soạn nhạc Hungary (mất 1984)
- 24 tháng 4: Willy Neuenhofen, phi công lái máy bay thử nghiệm Đức (mất 1936)
- 27 tháng 4: Adolfo Baloncieri, cầu thủ bóng đá Ý, huấn luyện viên (mất 1986)
- 1 tháng 5: Otto Brües, nhà văn Đức (mất 1967)
- 4 tháng 5: Fritz Stricker, chính trị gia Đức, nhà báo (mất 1949)
- 7 tháng 5: Walter Claus-Oehler, cầu thủ bóng đá Đức (mất 1941)
- 11 tháng 5: Kurt Gerron, diễn viên Đức và đạo diễn phim (mất 1944)
- 15 tháng 5: Josef Hendel, họa sĩ Đức (mất 1993)
- 15 tháng 5: Rudolf Schwarz, kiến trúc sư Đức (mất 1961)
- 16 tháng 5: Walther Geiser, nhà soạn nhạc Thụy Sĩ (mất 1993)
- 17 tháng 5: Odd Hassel, nhà hóa học Na Uy (mất 1981)
- 18 tháng 5: Edgard Colle, kiện tướng cờ vua Bỉ (mất 1932)
- 19 tháng 5: Frank Capra, đạo diễn phim Mỹ (mất 1991)
- 20 tháng 5: Wilhelm Kimmich, họa sĩ Đức (mất 1986)
- 21 tháng 5: Conrad Felixmüller, họa sĩ Đức (mất 1977)
- 21 tháng 5: Markus Feldmann, chính trị gia Thụy Sĩ (mất 1958)
- 23 tháng 5: Jimmie Guthrie, người đua mô tô Anh (mất 1937)
- 25 tháng 5: Gene Tunney, võ sĩ quyền Anh Mỹ (mất 1978)
- 27 tháng 5: Lucien Cailliet, nhà soạn nhạc Mỹ (mất 1985)
- 27 tháng 5: Adolf Portmann, nhà động vật học Thụy Sĩ (mất 1982)
- 27 tháng 5: John Cockcroft, nhà vật lý học Anh, Giải thưởng Nobel (mất 1967)
- 3 tháng 6: Memphis Minnie, nữ nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (mất 1960)
- 9 tháng 6: Kees Pijl, cầu thủ bóng đá Hà Lan (mất 1976)
- 9 tháng 6: Wilhelm Paschek, chính trị gia Đức (mất 1952)
- 12 tháng 6: Walter Peterhans, nhiếp ảnh gia Đức (mất 1960)
- 13 tháng 6: Paavo Nurmi, vận động viên điền kinh Phần Lan (mất 1973)
- 15 tháng 6: Antonio Riberi, Hồng y Giáo chủ Ý (mất 1967)
- 16 tháng 6: Georg Wittig, nhà hóa học Đức (mất 1987)
- 19 tháng 6: Cyril Norman Hinshelwood, nhà hóa học Anh, Giải thưởng Nobel (mất 1967)
- 20 tháng 6: Elisabeth Hauptmann, nhà văn nữ Đức (mất 1973)
- 24 tháng 6: Adrienne Thomas, nhà văn nữ Đức (mất 1980)
- 29 tháng 6: Ottmar Gerster, nhà soạn nhạc Đức (mất 1969)
- 3 tháng 7: Jesse Douglas, nhà toán học Mỹ (mất 1965)
- 5 tháng 7: Paul Ben-Haim, nhà soạn nhạc Israel (mất 1984)
- 8 tháng 7: Austin Bradford Hill, nhà khoa học Anh (mất 1991)
- 10 tháng 7: Manlio Giovanni Brosio, chính trị gia Ý (mất 1980)
- 20 tháng 7: Tadeus Reichstein, nhà hóa học Thụy Sĩ (mất 1996)
- 21 tháng 7: Ili Kronstein, nữ họa sĩ Áo (mất 1948)
- 26 tháng 7: Paul Gallico, tác giả Mỹ (mất 1976)
- 2 tháng 8: Philippe Soupault, thi sĩ Pháp và nhà văn (mất 1990)
- 4 tháng 8: Adolf Heusinger, tướng Đức (mất 1982)
- 8 tháng 8: Wilhelm Gabriel, nhà soạn nhạc Đức
- 11 tháng 8: Enid Blyton, nhà văn nữ Anh (mất 1968)
- 11 tháng 8: Käthe Haack, nữ diễn viên Đức (mất 1986)
- 14 tháng 8: Paul Ruegger, luật sư Thụy Sĩ (mất 1988)
- 26 tháng 8: Yun Bo-seon, chính trị gia Hàn Quốc (mất 1990)
- 28 tháng 8: Charles Boyer, diễn viên Pháp (mất 1978)
- 29 tháng 8: Helge Rosvaenge, người hát giọng nam cao Đan Mạch (mất 1972)
- 31 tháng 8: Frederic March, diễn viên Mỹ (mất 1975)
- 31 tháng 8: Marianne Bruns, nhà văn nữ Đức (mất 1994)
- 10 tháng 9: Georges Bataille, nhà văn Pháp, nhà xã hội học và triết gia (mất 1962)
- 12 tháng 9: Irène Joliot-Curie, nữ hóa học gia Pháp, Giải thưởng Nobel (mất 1956)
- 13 tháng 9: Honorio Siccardi, nhà soạn nhạc Argentina (mất 1963)
- 19 tháng 9: Chu Quang Tiềm, nhà văn mĩ luận học của Trung Quốc (m.1986)
- 23 tháng 9: Walter Pidgeon, diễn viên Canada (mất 1984)
- 25 tháng 9: William Faulkner, nhà văn Mỹ (mất 1962)
- 26 tháng 9: Paul VI, Giáo hoàng (mất 1978)
- 1 tháng 10: Heinrich Gretler, diễn viên Thụy Sĩ (mất 1977)
- 2 tháng 10: Wallace Stevens, nhà thơ trữ tình Mỹ (mất 1955)
- 3 tháng 10: Louis Aragon, nhà sử học Pháp, thi sĩ và nhà văn (mất 1982)
- 8 tháng 10: Marcel Herrand, diễn viên Pháp (mất 1953)
- 12 tháng 10: Otto Montag, cầu thủ bóng đá Đức (mất 1973)
- 20 tháng 10: Peter Bamm, nhà văn Đức (mất 1975)
- 21 tháng 10: Alexander Lernet-Holenia, nhà văn Áo (mất 1976)
- 21 tháng 10: Vera Balser-Eberle, nữ diễn viên Áo (mất 1982)
- 26 tháng 10: Henry Vahl, diễn viên Đức (mất 1977)
- 29 tháng 10: Hope Emerson, nữ diễn viên Mỹ (mất 1960)
- 3 tháng 11: Wilhelm Troll, nhà thực vật học Đức (mất 1978)
- 8 tháng 11: Elisabeth Crodel, nữ họa sĩ Đức (mất 1967)
- 9 tháng 11: Ronald George Wreyford Norrish, nhà hóa học Anh, Giải thưởng Nobel (mất 1978)
- 12 tháng 11: Hans Deppe, đạo diễn phim Đức (mất 1969)
- 15 tháng 11: Aneurin Bevan, chính trị gia Anh (mất 1960)
- 15 tháng 11: Josef Knecht, nhà xuất bản Đức (mất 1980)
- 15 tháng 11: Viktor Agartz, nhà kinh tế học Đức (mất 1964)
- 18 tháng 11: Patrick Maynard Stuart Blackett, nhà vật lý học Anh, Giải thưởng Nobel (mất 1974)
- 21 tháng 11: Veza Canetti, nhà văn nữ Áo (mất 1963)
- 22 tháng 11: Paul Oswald Ahnert, nhà thiên văn học Đức (mất 1989)
- 3 tháng 12: Kate O'Brien, nhà văn nữ Ireland (mất 1974)
- 5 tháng 12: Nunnally Johnson, tác giả kịch bản Mỹ (mất 1977)
- 5 tháng 12: Sonny Boy Williamson II, nhạc sĩ nhạc blues Mỹ (mất 1965)
- 10 tháng 12: Jakob Bräckle, họa sĩ Đức (mất 1987)
- 10 tháng 12: Karl Heinrich Waggerl, nhà văn Áo (mất 1973)
- 26 tháng 12: Géza von Bolváry, diễn viên Hungary, tác giả kịch bản và đạo diễn phim (mất 1961)
Mất
[sửa | sửa mã nguồn]- 3 tháng 1: Louis Vivien de Saint-Martin, nhà địa lý Pháp (sinh 1802)
- 13 tháng 1: David Schwarz, nhà phát minh Áo (sinh 1845)
- 6 tháng 2: Raffaele Cadorna, tướng Ý (sinh 1815)
- 7 tháng 2: Galileo Ferraris, kĩ sư Ý, nhà vật lý học (sinh 1847)
- 13 tháng 2: Friedrich Mitterwurzer, diễn viên Áo (sinh 1844)
- 19 tháng 2: Karl Weierstraß, nhà toán học Đức (sinh 1815)
- 15 tháng 3: James Joseph Sylvester, nhà toán học Anh (sinh 1814)
- 10 tháng 5: William Thomas Best, nghệ sĩ đàn ống Anh (sinh 1826)
- 12 tháng 5: Minna Canth, nhà văn nữ Phần Lan (sinh 1844)
- 14 tháng 5: Richard Coke, luật gia Mỹ, thống đốc Texas (sinh 1829)
- 29 tháng 5: Julius Sachs, nhà thực vật học Đức (sinh 1832)
- 11 tháng 6: Carl Remigius Fresenius, nhà hóa học Đức (sinh 1818)
- 18 tháng 6: Franz Krenn, nhà soạn nhạc Áo (sinh 1816)
- 2 tháng 8: Adam Asnyk, nhà thơ trữ tình Ba Lan, nhà soạn kịch (sinh 1838)
- 5 tháng 8: Albert Marth, nhà thiên văn học Đức (sinh 1828)
- 8 tháng 8: Jakob Burckhardt, sử gia về nghệ thuật Thụy Sĩ (sinh 1818)
- 22 tháng 9: Charles Denis Bourbaki, tướng Pháp (sinh 1816)
- 11 tháng 10: Léon Boëllmann, nghệ sĩ đàn ống Pháp, nhà soạn nhạc (sinh 1862)
- 17 tháng 10: Isidor Dannström, nhà soạn nhạc Thụy Điển (sinh 1812)
- 13 tháng 11: Carlos Otto, nhà hóa học Đức, doanh nhân (sinh 1838)
- 18 tháng 11 – Nguyễn Phúc Miên Trinh, tước phong Tuy Lý vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1820).
- 9 tháng 12: Hans von Bülow, tướng Đức (sinh 1816)
- 16 tháng 12: Alphonse Daudet, nhà văn Pháp (sinh 1840)
- 28 tháng 12 – Nguyễn Phúc Miên Lâm, tước phong Hoài Đức Quận vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1832).
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1897. |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Palmer 1997, tr. 18.
Thư mục
[sửa | sửa mã nguồn]- Palmer, Peter (1997), The complete orienteering manual [Hướng dẫn định hướng hoàn chỉnh] (bằng tiếng Anh), Ramsbury, Marlborough, Wiltshire: Crowood Press, ISBN 1-86126-095-4