iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.m.wikipedia.org/wiki/Zooey_Deschanel
Zooey Deschanel – Wikipedia tiếng Việt

Zooey Claire Deschanel (sinh ngày 17 tháng 1 năm 1980) là một diễn viên, ca sĩ, người mẫu và nhạc sĩ người Mỹ. Năm 1999, cô khởi nghiệp với bộ phim Mumford; tiếp theo đó là vai diễn chị gái của William Miller – Anita – được đánh giá cao trong bộ phim tự họa của Cameron Crowe có tên Almost Famous (2000). Deschanel trở nên nổi tiếng với các vai diễn vô cảm và hình tượng "Manic Pixie Dream Girl" trong các vai phụ, điển hình như The Good Girl (2002), Elf (2003), The Hitchhiker's Guide to the Galaxy (2005), Failure to Launch (2006), Bridge to Terabithia (2007), The Happening (tháng 7 năm 2008), Gigantic (tháng 9 năm 2008), Yes Man (tháng 12 năm 2008), và (500) Days of Summer (2009).[1][2][3] Cô hiện là ngôi sao trong bộ phim truyền hình New Girl của đài Fox. Deschanel từng được đề cử ở giải Quả cầu vàng, Oscar lẫn Grammy.

Zooey Deschanel
Deschanel tại festival âm nhạc của Virgin Records vào năm 2008
SinhZooey Claire Deschanel
17 tháng 1, 1980 (44 tuổi)
Los Angeles, California, Mỹ
Nghề nghiệpDiễn viên, người mẫu, ca sĩ, nhạc sĩ
Năm hoạt động1998–nay
Phối ngẫu
  • Ben Gibbard
    (cưới 2009⁠–⁠ld.2012)
  • Jacob Pechenik (cưới 2015)
Cha mẹ
Người thânEmily Deschanel (chị gái)

Năm 2001, Deschanel bắt đầu tham gia trình diễn trong cabaret jazz có tên If All the Stars Were Pretty Babies cùng người bạn thân Samantha Shelton.[4] Ngoài hát, cô còn chơi cả keyboard, định âm, banjo và ukelele. Năm 2006, cô cùng ca sĩ M. Ward cho phát hành album đầu tay Volume One (dưới nghệ danh chung là She & Him) vào tháng 3 năm 2008. Album thứ hai của họ, Volume Two được ra mắt tại Mỹ vào tháng 3 năm 2010, tiếp theo đó là album Giáng sinh mang tên A Very She & Him Christmas được phát hành vào năm 2011, và Volume 3 vào tháng 5 năm 2013. Deschanel vẫn thường hát trong các bộ phim mình tham gia.

Tháng 9 năm 2009, Deschanel kết hôn với Ben Gibbard, trưởng nhóm Death Cab for Cutie. Họ nộp đơn ly thân vào tháng 12 năm 2011, và thủ tục ly hôn được hoàn tất vào tháng 12 năm 2012.

Sự nghiệp diễn xuất

sửa

Điện ảnh

sửa
Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú
1999 Mumford Vanessa Watkins
2000 Almost Famous Anita Miller
2001 Manic Tracy
2002 Good Girl, TheThe Good Girl Cheryl
2002 Abandon Samantha Harper
2002 Big Trouble Jenny Herk
2002 New Guy, TheThe New Guy Nora
2002 Sweet Friggin' Daisies Zelda Phim ngắn
2003 Whatever We Do Nikki Phim ngắn
2003 All the Real Girls Noel
2003 It's Better to Be Wanted for Murder Than Not to Be Wanted at All Nhân viên bán xăng
2003 House Hunting Christy Phim ngắn
2003 Elf Jovie
2004 Eulogy Kate Collins
2005 Hitchhiker's Guide to the Galaxy, TheThe Hitchhiker's Guide to the Galaxy Trillian
2005 Winter Passing Reese Holden
2006 Failure to Launch Kit
2006 Live Free or Die Cheryl
2007 Good Life, TheThe Good Life Frances
2007 Go-Getter, TheThe Go-Getter Kate
2007 Bridge to Terabithia Ms. Edmunds
2007 Flakes Pussy Katz
2007 Raving Katie Phim ngắn
2007 Surf's Up Lani Aliikai (lồng tiếng)
2007 Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford, TheThe Assassination of Jesse James by the Coward Robert Ford Dorothy Evans
2008 Gigantic Happy Lolly
2008 Happening, TheThe Happening Alma Moore
2008 Yes Man Allison
2008 Secret Wild Attic Antonia, Suzana (lồng tiếng)
2009 (500) Days of Summer Summer Finn
2010 Havin' a Summah "...more of a winter person" Video (3:22)[5]
2011 Our Idiot Brother Natalie
2011 Your Highness Belladonna
2024 Harold và cây bút phép thuật

Truyền hình

sửa
Năm Nhan đề Vai diễn Ghi chú
1998 Veronica's Closet Elena Tập: "Veronica's Fun and Pirates Are Crazy"
2002 Frasier Jen Tập: "Kissing Cousin"
2004 Cracking Up Heidi Tập: "Birds Do It"
2005 Once Upon a Mattress Lady Larken Phim
2005 American Dad! Candy Striper Stripper / Người giúp việc người Pháp (lồng tiếng) Tập: "Stan Knows Best"
2006–07 Weeds Kat 4 tập
2007 Tin Man DG Vai chính
2008,
2012,
2013
Simpsons, TheThe Simpsons Mary (lồng tiếng) Tập: "Apocalypse Cow",
"Moonshine River",
"Apocalypse Cow"
2009 Bones Margaret Whitesell Tập: "The Goop on the Girl"
2010 Funny or Die Presents Mary Todd Lincoln Sketch: "Drunk History Vol. 5"
2011–2018 New Girl Jessica "Jess" Day Vai chính
Nhà sản xuất
2012 Saturday Night Live Host / nhiều nhân vật Tập ngày 11 tháng 2

Đề cử và giải thưởng

sửa
Năm Giải thưởng Hạng mục Phim Kết quả
2003 Liên hoan phim Mar del Plata Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất All the Real Girls Đoạt giải
2004 Giải Chlotrudis Society Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất All the Real Girls Đề cử
2004 Giải Tinh thần độc lập Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất All the Real Girls Đề cử
2009 Giải Vệ tinh Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất cho phim ca nhạc và phim hài (500) Days of Summer Đề cử
2011 Giải Vệ tinh Nữ diễn viên ca nhạc hoặc hài kịch truyền hình xuất sắc nhất New Girl Đề cử
2012 Giải Quả cầu vàng Nữ diễn viên phim ca nhạc hoặc phim hài xuất sắc nhất New Girl Đề cử
2012 Giải Grammy Ca khúc xuất sắc nhất cho chương trình truyền hình "So Long" Đề cử
2012 Teen Choice Award Fashion Icon Đề cử
2012 Teen Choice Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim hài New Girl Đề cử
2012 Critics' Choice Television Award Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất New Girl Đoạt giải
2012 The Comedy Award Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim hài New Girl Đề cử
2012 Giải TV Guide Nữ diễn viên được yêu thích nhất New Girl Đoạt giải
2012 Giải Primetime Emmy Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim hài New Girl Đề cử
2013 Giải People's Choice Nữ diễn viên xuất sắc nhất phim hài New Girl Đề cử
2013 Giải Golden Globe Nữ diễn viên ca nhạc hoặc hài kịch truyền hình xuất sắc nhất New Girl Đề cử

Tham khảo

sửa
  1. ^ Douthat, Ross (ngày 24 tháng 8 năm 2009). "True Love" in National Review, 61 (15):50.
  2. ^ Shafrir, Doree (ngày 20 tháng 7 năm 2009). “Indie Dream Girls”. The Daily Beast. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  3. ^ Alter, Ethan (ngày 19 tháng 9 năm 1011). “New Girl: Zooey Deschanel Talks Music, Motivation, and Manic Pixie Dream Girls”. Television Without Pity. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2012.
  4. ^ DiCrescenzo, Brent (ngày 5 tháng 5 năm 2010). “That's What She Said”. TimeOut Chicago. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ “Havin' a Summah (2010) (V) – Full cast and crew”.

Liên kết ngoài

sửa

Bản mẫu:She & Him