iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.m.wikipedia.org/wiki/Tony_Abbott
Tony Abbott – Wikipedia tiếng Việt

Tony Abbott

Cựu Thủ tướng Úc

Tony Abbott (sinh ngày 4 tháng 11 năm 1957 tại Anh trong một gia đình, cha là người Anh và mẹ là người Úc) là một nhà chính trị Úc. Ông là lãnh đạo Liên đảng Tự do - Quốc gia. Trong cuộc bầu cử Quốc hội 2013 vào ngày 07 tháng 9 tại Úc, Liên đảng Tự do - Quốc gia dưới sự lãnh đạo của Tony Abbott (hình) giành đa số ghế. Ngày 14 tháng 9 năm 2015 thủ tướng Tony Abbott đã thất cử trong cuộc bỏ phiếu với Malcolm Turnbull. Thủ tướng đã bị Ông Malcolm Turnbull đánh bại với số phiếu áp đảo 54-44.

Tony Abbott
Thủ tướng thứ 28 của Úc
Nhiệm kỳ
18 tháng 9 năm 2013 – 15 tháng 9 năm 2015
Nữ hoàngElizabeth II
Toàn quyềnQuentin Bryce
Peter Cosgrove
Tiền nhiệmKevin Rudd
Kế nhiệmMalcolm Turnbull
Lãnh đạo Đảng Tự do
Nhiệm kỳ
1 tháng 12 năm 2009 – 14 tháng 9 năm 2015
Tiền nhiệmMalcolm Turnbull
Kế nhiệmMalcolm Turnbull
Lãnh đạo Phe đối lập
Nhiệm kỳ
1 tháng 12 năm 2009 – 18 tháng 9 năm 2013
Thủ tướngKevin Rudd
Julia Gillard
Kevin Rudd
Tiền nhiệmMalcolm Turnbull
Kế nhiệmChris Bowen
Bộ trưởng Y tế và Người cao tuổi
Nhiệm kỳ
7 tháng 10 năm 2003 – 3 tháng 12 năm 2007
Thủ tướngJohn Howard
Tiền nhiệmKay Patterson
Kế nhiệmNicola Roxon
Bộ trưởng Phụ tá Thủ tướng về Dịch vụ Công cộng
Nhiệm kỳ
26 tháng 11 năm 2001 – 7 tháng 10 năm 2003
Thủ tướngJohn Howard
Tiền nhiệmDavid Kemp
Kế nhiệmKevin Andrews
Bộ trưởng Viêc lam, Quan hệ lao động và Doanh nghiệp nhỏ
Nhiệm kỳ
30 tháng 1 năm 2001 – 7 tháng 10 năm 2003
Thủ tướngJohn Howard
Tiền nhiệmPeter Reith
Kế nhiệmKevin Andrews
Bộ trưởng Dịch vụ Lao động
Nhiệm kỳ
21 tháng 10 năm 1998 – 30 tháng 1 năm 2001
Thủ tướngJohn Howard
Tiền nhiệmChris Ellison (Bộ trưởng Trường học, Giáo dục nghề và Đào tạo)
Kế nhiệmMal Brough
Chủ tịch Thịnh Vượng chung Các quốc gia
Nhiệm kỳ
18 tháng 9 năm 2013 – 15 tháng 11 năm 2013
Tiền nhiệmKevin Rudd
Kế nhiệmMahinda Rajapaksa
Nghị sĩ Quốc hội
đại diện cho Warringah
Nhậm chức
26 tháng 3 năm 1994
Tiền nhiệmMichael MacKellar
Thông tin cá nhân
Sinh
Anthony John Abbott

4 tháng 11 năm 1957 (59 tuổi)
London, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
Đảng chính trịĐảng Tự do
Đảng khácLiên minh
Phối ngẫu
Margie Aitken (cưới 1988)
Con cái3
Giáo dụcSt Aloysius' College
Saint Ignatius' College
Alma mater
Nghề nghiệpChính trị gia, Nhà báo
WebsiteOfficial website

Đảng Tự do của Tony Abbott đã giành được 45,4% trong số 76,3% phiếu bầu được kiểm, đảng Lao động chỉ giành được 33,8% số phiếu. Ông là dân biểu Quốc hội đại diện cho Warringah từ năm 1994. Ông đã tốt nghiệp cử nhân kinh tế và cử nhân luật Đại học Sydney và sau đó là thạc sĩ chương trình học bổng Rhodes tại Queen's College, Oxford.
Abbott là một nhân vật rất bảo thủ. Lối cư xử của ông ta thì hung hăng và cũng từng theo học để trở thành mục sư cho nên ông còn có một tên gọi là Nhà tu điên („Mad Monk").[1]

Trước tác

sửa
  • Abbott, Tony (2012). A Strong Australia. Liberal Party of Australia. tr. 132. ISBN 9780646590332.
  • Abbott, Tony (2009). Battlelines. Carlton Victoria Australia: Melbourne University Press. ISBN 978-0-522-85606-4.
  • Abbott, Tony (1997). How to Win the Constitutional War: and give both sides what they want. Kent Town South Australia: Wakefield Press. ISBN 1-86254-433-6.
  • Abbott, Tony (1995). The Minimal Monarchy: and why it still makes sense for Australia. Kent Town South Australia: Wakefield Press. ISBN 1-86254-358-5.

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa