"Pills n Potions " được phát hành như đĩa đơn đầu tiên từ album vào ngày 21 tháng 5 năm 2014. Nicki cũng giới thiệu nó tại 2014 Billboard Music Awards .[ 11] Bài hát đã đạt đến vị trí thứ 24 trên Billboard Hot 100 .[ 12]
"Anaconda " được phát hành dưới dạng đĩa đơn thứ hai từ album vào ngày 4 tháng 8 năm 2014.[ 13] Bài hát đã leo lên đến vị trí thứ 2 trên BXH Billboard Hot 100, trở thành đĩa đơn xếp hạng cao nhất của Nicki tại Hoa Kỳ.[ 12] bài hát còn đứng đầu Hot R&B/Hip-Hop Songs và Hot Rap Songs trong sáu tuần liên tiếp.[ 14] Bài hát cũng đã lọt được vào top 10 của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Australia, Canada, Ireland, New Zealand và Vương quốc Anh.
"Only ", cùng với Drake , Lil Wayne và Chris Brown , là đĩa đơn thứ ba từ album, phát hành ngày 28 tháng 10 năm 2014.[ 15] bài hát đạt đến vị trí thứ 12 trên Hot 100 tại Mỹ.[ 12]
"Bed of Lies " cùng với ca sĩ Skylar Grey phát hành ngày 16 tháng 11 năm 2014, là đĩa đơn thứ 4 từ album. Bài hát đạt đến vị trí thứ 62 trên Billboard Hot 100.[ 12] "
"Truffle Butter " cùng với Drake và Lil Wayne phát hành tại iTunes và Spotify ovào 23 tháng 1 năm 2015, và phát hành lại tại Mỹ vào tháng 3, trở thành đĩa đơn thứ năm từ album.[ 16] Bài hát đạt đến vị trí thứ 14 trên Billboard Hot 100.[ 12]
"The Night Is Still Young " phát hành tại Anh vào 12 tháng 4 năm 2015 và ở Mỹ vào 28 tháng 4 năm 2015, dưới dạng đĩa đơn thứ 6 từ album.[ 17]
"Trini Dem Girls " cùng với Lunchmoney Lewis dự kiến sẽ phát hành tại Mỹ vào ngày 1 tháng 9 năm 2015.[ 18]
17. "Truffle Butter " (với Drake và Lil Wayne) Nineteen85 3:39 Tổng thời lượng: 70:30
17. "Big Daddy" (với Meek Mill)
Maraj
Williams
Ronald LaTour
Johnny Juliano
Daveon Jackson
Brock Korsan
3:19 18. "Shanghai"
Maraj
Robert V Sample
Steven Pugh
Chinza//Fly
Irvin Whitlow
Deshawn Kennedy
Ward
3:39 19. "Win Again"
Maraj
Shama Joseph
Lasanna Harris
Shama "Sak Pase" Joseph 4:10 Tổng thời lượng: 77:59
20. "Truffle Butter" (với Drake và Lil Wayne) Nineteen85 3:39 21. "YMCMB & Beats By Dre Presents: The Pinkprint Movie" 16:14 Tổng thời lượng: 97:52
20. "Mona Lisa" Detail 3:28 21. "Put You in a Room"
Maraj
Proctor
Rasool Diaz
Brian Soko
Fisher
2:59 Tổng thời lượng: 79:18
22. "Truffle Butter " (với Drake và Lil Wayne) Nineteen85 3:39 Tổng thời lượng: 82:57
20. "Wamables"
Maraj
Proctor
Rasool Diaz
Brian Soko
Fisher
Francisco "Frankie" Ramirez
3:13 Tổng thời lượng: 81:12
Notes[ 29]
^ Jeffries, David. “The Pinkprint – Nicki Minaj” . AllMusic . Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2014 .
^ Pearce, Sheldon (ngày 16 tháng 12 năm 2014). “Review: Nicki Minaj unwittingly defends poptimism with raw outbursts of feeling” . The A.V. Club . Chicago. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014 .
^ Christgau, Robert (ngày 26 tháng 12 năm 2014). “Expert Witness” . Medium . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014 .
^ Anderson, Kyle (ngày 17 tháng 12 năm 2014). “The Pinkprint Review” . Entertainment Weekly . New York. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014 .
^ Roberts, Randall. “Review: The many moods of Nicki Minaj on 'The Pinkprint' ” . Los Angeles Times . Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2014 .
^ Cottingham, Chris (ngày 15 tháng 12 năm 2014). “Nicki Minaj - 'The Pinkprint' ” . NME . London. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014 .
^ Garvey, Meaghan. “Nicki Minaj: The Pinkprint Review” . Pitchfork Media . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014 .
^ Dolan, Jon. “Nicki Minaj: The Pinkprint” . Rolling Stone . Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014 .
^ Cataldo, Jesse. “Nicki Minaj: The Pinkprint” . Slant Magazine . Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2014 .
^ Carley, Brennan. “Review: Nicki Minaj Gets Uncomfortably Personal on 'The Pinkprint' ” . Spin . Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2014 .
^ “Nicki Minaj Reveals New Single Title at 2014 Billboard Music Awards” . Billboard . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014 .
^ a b c d e “Nicki Minaj Album & Song Chart History: Hot 100” . Billboard . Prometheus Global Media . Truy cập ngày 25 tháng 11 năm 2014 .
^ Brandle, Lars. “Nicki Minaj Previews Steamy 'Anaconda' Video, Unleashes Full Track” . Billboard . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2014 .
^ Mitchell, Gail. “Billboard Year in Music 2014: Nicki Minaj on Getting Sir Mix-A-Lot's Blessing for 'Anaconda' ” . Billboard . Prometheus Global Media. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2014 .
^ “iTunes - Music - Only (feat. Drake, Lil Wayne & Chris Brown) - Single by Nicki Minaj” . iTunes Store. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2014 .
^ Cantor, Brian. “Truffle Butter Now Set As Nicki Minaj's New Pop Single” .
^ “Nicki Minaj Confirms New Single 'The Night Is Still Young' UK Release Date” .
^ “CHR Available For Airplay” . Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2010. Truy cập 21 tháng 8 năm 2015 .
^ “Nicki Minaj — The Pinkprint — Standard Edition” . iTunes Store . Apple Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014 .
^ “iTunes - Music - The Pinkprint by Nicki Minaj” . iTunes Store (GB).
^ “Nicki Minaj — The Pinkprint — Deluxe Edition” . iTunes Store . Apple Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014 .
^ “iTunes - Music - The Pinkprint by Nicki Minaj” . iTunes Store (US).
^ “Nicki Minaj — The Pinkprint (Deluxe Edition) — Target Exclusive” . Target . Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014 .
^ “The Pinkprint — Deluxe Edition” . iTunes Store UK . Apple Inc. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014 .
^ “PINKPRINT, THE (DELUXE EDITION) - CD & DVD Music, Music Genres, Urban Grooves / Hip Hop: JB HI-FI” . jbhifi.co.nz . Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015 .
^ Doğan Müzik Kitap Mağazacılık ve Pazarlama A.Ş. “The Pinkprint [Deluxe Edition]” . http://www.dr.com.tr . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015 .
^ “iTunes - Musique - The Pinkprint (Deluxe) par Nicki Minaj” . iTunes . Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015 .
^ “Nicki Minaj — The Pinkprint — Japanese Deluxe” . Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2014 .
^ The Pinkprint (booklet). Nicki Minaj . Young Money Entertainment , Cash Money Records , Republic Records . 2014. 00602547163844.Quản lý CS1: khác (liên kết )
^ "Australiancharts.com – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
^ “Top 40 Urban Chart – Australian Record Industry Association” . Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2015 .
^ "Ultratop.be – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
^ "Ultratop.be – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
^ "Nicki Minaj Chart History (Canadian Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
^ “Tjedan 1. 2015” (bằng tiếng Croatia). Hrvatska Diskografska Udruga. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015 .
^ "Danishcharts.dk – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 1 năm 2015.
^ "Dutchcharts.nl – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2014.
^ "Lescharts.com – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014.
^ "Nicki Minaj: The Pinkprint" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland . Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2014.
^ "Officialcharts.de – Top 100 Longplay" . GfK Entertainment Charts . Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2014.
^ “Official IFPI ChartsTop-75 Albums Sales Chart (Week: 3/2015)” (bằng tiếng Hy Lạp). IFPI Greece . Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2015 .
^ "GFK Chart-Track Albums: Week 51, 2014" . Chart-Track . IRMA . Truy cập ngày 20 tháng 12 năm 2014.
^ “Classifica Settimanale” . Federazione Industria Musicale Italiana . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015 .
^ “ニッキー・ミナージュ – ザ・ピンクプリント” . Oricon . Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2015 .
^ "Charts.nz – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2014.
^ "Norwegiancharts.com – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
^ “Nicki Minaj – The Pinkprint” . Russian Music Charts . Hung Medien. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014 .
^ 27 tháng 12 năm 2014/40/ "Official Scottish Albums Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company . Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2015.
^ “2015년 01주차 Album Chart” (bằng tiếng Triều Tiên). Gaon Music Chart . Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2014 .Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết )
^ “Top Albums” . Productores de Música de España . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015 .
^ "Swedishcharts.com – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Anh). Hung Medien. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015.
^ "Swisscharts.com – Nicki Minaj – The Pinkprint" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
^ “Weekly Top 20 (2014/12/26 – 2015/01/01)” (bằng tiếng Trung). G-Music . Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015 .
^ "Nicki Minaj | Artist | Official Charts" (bằng tiếng Anh). UK Albums Chart . Truy cập ngày 21 tháng 12 năm 2014.
^ “UK R&B Albums Chart Archive – Week Ending: ngày 27 tháng 12 năm 2014” . The Official Charts Company . Truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2015 .
^ "Nicki Minaj Chart History (Billboard 200)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
^ "Nicki Minaj Chart History (Top R&B/Hip-Hop Albums)" . Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2014.
^ “Chứng nhận album Brasil – Nicki Minaj – The Pinkprint” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil . Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015 .
^ “Nicki Minaj ganha Disco de Ouro e gravadora comemora com game sobre bumbum” . og.ig.br . Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2015 .
^ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN THỤY ĐIỂN.
^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Nicki Minaj – The Pinkprint” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry . Chọn album trong phần Format. Chọn Silver' ở phần Certification. Nhập The Pinkprint vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
^ Smith, Trevor (ngày 9 tháng 8 năm 2015). “Charts Don't Lie: August 8th” . HotNewHipHop . Truy cập ngày 10 tháng 8 năm 2015 .
^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Nicki Minaj – The Pinkprint” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ .
^ “NICKI MINAJ - The Pinkprint - Diskografie” . www.universal-music.de . Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015 .
^ “The Pinkprint by Nicki Minaj: Amazon.co.uk: Music” . Amazon.com .
^ Stutz, Colin. “Nicki Minaj's 'The Pinkprint' Release Date Pushed Back to December” . Billboard . Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2014 .