Lille OSC
Lille Olympique Sporting Club (phát âm tiếng Pháp: [lil ɔlɛ̃pik spɔʁtɪŋ klœb]), thường được gọi là LOSC, Lille OSC hoặc đơn giản là Lille, là một câu lạc bộ bóng đá Pháp có trụ sở ở Lille. Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1944 và thi đấu ở Ligue 1, giải hạng nhất của bóng đá Pháp. Lille chơi các trận đấu sân nhà kể từ năm 2012 tại sân vận động Pierre-Mauroy gần Villeneuve d'Ascq.
Tên đầy đủ | Lille Olympique Sporting Club | |||
---|---|---|---|---|
Biệt danh | Les Dogues (Phú Ngao) Les Nordistes (Người miền Bắc) Les Lillois (Dân Lille) La Machine de Guerre (Cỗ máy chiến tranh) | |||
Tên ngắn gọn | LOSC, Lille OSC | |||
Thành lập | 23 tháng 9 năm 1944 | |||
Sân | Sân vận động Pierre-Mauroy | |||
Sức chứa | 50.186 | |||
Chủ sở hữu | Merlyn Partners SCSp | |||
Chủ tịch | Olivier Létang | |||
Huấn luyện viên trưởng | Bruno Génésio | |||
Giải đấu | Ligue 1 | |||
2023–24 | Ligue 1, 4 trên 18 | |||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | |||
| ||||
Sân vận động
sửaSân vận động Pierre-Mauroy được khánh thành vào năm 2012. Ban đầu sân có tên là Centre Olympique de Lille Est, khu sân của câu lạc bộ trải rộng trên 5 hecta, có ba sân bóng đá cỏ tự nhiên và một sân tổng hợp, cũng như một số tòa nhà bao gồm một trung tâm y tế và phòng tập thể dục.[1]
Các cầu thủ
sửaĐội hình hiện tại
sửa- Tính đến ngày 6/9/2024.[2]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Đội dự bị
sửaGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Cho mượn
sửaGhi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Kỷ lục
sửaRa sân nhiều nhất
sửa# | Cầu thủ | Số trận |
---|---|---|
1° | Marceau Somerlinck | 428 |
2° | André Strappe | 365 |
3° | Rio Mavuba | 313 |
4° | Mathieu Debuchy | 301 |
5° | Florent Balmont | 292 |
Ghi bàn nhiều nhất
sửa# | Cầu thủ | Số bàn thắng |
---|---|---|
1° | Jean Baratte | 218 |
2° | André Strappe | 135 |
3° | Gérard Bourbotte | 96 |
4° | Jean Lechantre | 81 |
5° | Bolek Tempowski | 81 |
Ban lãnh đạo
sửaCâu lạc bộ thể thao Lille Olympique – LOSC Lille (SASP) [3]
- Chủ tịch: Gérard Lopez
- Phó Tổng Giám đốc điều hành: Marc Ingla
- Giám đốc học viện: Jean-Michel Van Damme
- Giám đốc bóng đá: Franck Béria
- Cố vấn: Luis Campos
- Huấn luyện viên trưởng: Christophe Galtier
Các huấn luyện viên
sửa
|
|
|
Giải thưởng
sửaQuốc nội
sửa- Ligue 1
- Ligue 2
- Cúp bóng đá Pháp
- Siêu cúp bóng đá Pháp
- Vô địch (1): 2021
- Cúp Liên đoàn bóng đá Pháp
- Á quân (1): 2015–16
- Coupe Charles Drago
- Á quân (2): 1954, 1956
Châu Âu
sửa- UEFA Intertoto Cup
- Vô địch (1): 2004
- Latin Cup
- Á quân (1): 1951
Chú thích
sửa- ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 25 tháng 7 năm 2013.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
- ^ “Effectif” (bằng tiếng Pháp). Lille OSC. Lưu trữ bản gốc 1 tháng Chín năm 2023. Truy cập 11 tháng Mười năm 2022.
- ^ “LOSC Lille Métropole SASP” (bằng tiếng Pháp). Lille OSC. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
- ^ “France – Trainers of First and Second Division Clubs”. RSSSF. Bản gốc lưu trữ 20 Tháng sáu năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửa- Official website (tiếng Pháp) (tiếng Anh)