iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.m.wikipedia.org/wiki/Ligue_1_2023–24
Ligue 1 2023–24 – Wikipedia tiếng Việt

Ligue 1 2023–24, còn được gọi là Ligue 1 Uber Eats vì lý do tài trợ, là mùa giải thứ 86 của Ligue 1, giải đấu bóng đá hàng đầu của Pháp. Mùa giải bắt đầu vào ngày 11 tháng 8 năm 2023 và kết thúc vào ngày 19 tháng 5 năm 2024. Trận play-off trụ hạng sẽ diễn ra vào ngày 30 tháng 5 và ngày 2 tháng 6 năm 2024.[2]

Ligue 1
Mùa giải2023–24
Thời gian11 tháng 8 năm 2023 – 19 tháng 5 năm 2024
Vô địchParis Saint-Germain (lần thứ 12)
Xuống hạngClermont
Lorient
Metz (play-off)
Champions LeagueParis Saint-Germain
AS Monaco
Brest
Lille
Europa LeagueNice
Lyon
Conference LeagueLens
Số trận đấu306
Số bàn thắng826 (2,7 bàn mỗi trận)
Cầu thủ xuất sắc nhấtPháp Kylian Mbappé (PSG)
Vua phá lướiPháp Kylian Mbappé (PSG)
(27 bàn thắng)
Thủ môn xuất sắc nhấtÝ Gianluigi Donnarumma (PSG)
Chiến thắng sân
nhà đậm nhất
Lorient 5–0 Clermont (19/5/2024)
Chiến thắng sân
khách đậm nhất
Clermont 1–5 Marseille (2/3/2024)
Montpellier 2–6 Paris Saint-Germain (17/3/2024)
Trận có nhiều bàn thắng nhấtRennes 4–5 Brest (28/4/2024)
Chuỗi thắng dài nhất8 trận
Paris Saint-Germain (v8–v15)
Chuỗi bất bại dài nhất26 trận
Paris Saint-Germain (v6–v31)
Chuỗi không
thắng dài nhất
10 trận
Lyon (v1–v11, hoãn v10)
Toulouse (v8–v17)
Lorient (v10–v19)
Metz (v14–v23)
Chuỗi thua dài nhất7 trận
Metz (v14–v20)
Lorient (v27–v33)
Trận có nhiều khán giả nhất66.046
Marseille 0–2 Paris Saint-Germain (31/3/2024)
Trận có ít khán giả nhất0
Nantes 1–3 Lyon (7/4/2024)
Tổng số khán giả8.259.267[1] (306 trận)
Số khán giả trung bình26.991

Do bốn câu lạc bộ xuống hạng Ligue 2 vào cuối mùa giải trong khi chỉ có hai câu lạc bộ từ Ligue 2 lên hạng nên số lượng câu lạc bộ giảm xuống chỉ còn 18 câu lạc bộ bắt đầu từ mùa giải 2023–24.

Paris Saint-Germain là nhà đương kim vô địch hai lần và đã đảm bảo danh hiệu thứ mười hai kỷ lục với ba trận đấu còn lại vào ngày 28 tháng 4 năm 2024, sau thất bại 3–2 của Monaco trước Lyon. Đây cũng là chức vô địch Ligue 1 thứ 10 mà câu lạc bộ đã giành được trong 12 mùa giải qua.[3]

Các đội bóng

sửa

Thay đổi

sửa

Tổng cộng có mười tám đội tham gia Ligue 1 2023–24. Vào tháng 6 năm 2021, LFP đã bỏ phiếu tại đại hội đồng để Ligue 1 từ 20 câu lạc bộ trở lại với 18 câu lạc bộ từ mùa giải 2023–24, bằng cách xuống hạng bốn câu lạc bộ nhưng thăng hạng chỉ hai câu lạc bộ.[4]

Le HavreMetz (trở lại giải đấu sau 14 và 1 năm vắng bóng) đã được thăng hạng sau khi lần lượt về nhất và nhì ở Ligue 2 2022–23. Cả 2 thay thế Auxerre, Ajaccio (cả 2 xuống hạng sau 1 năm ở giải đấu), TroyesAngers (cả 2 lần lượt xuống hạng sau 2 và 8 năm ở giải đấu).

  đến Ligue 1 2023–24   từ Ligue 1 2023–24
Metz
Le Havre
Angers
Troyes
Ajaccio
Auxerre

Sân vận động và địa điểm

sửa
Vị trí địa lý các câu lạc bộ Ligue 1 2023–24
Câu lạc bộ Vị trí Sân vận động Sức chứa Mùa 2022–23
Brest Brest Francis-Le Blé 15.931 thứ 14
Clermont Clermont-Ferrand Gabriel-Montpied 11.980 thứ 8
Le Havre Le Havre Océane 25.178 Vô địch Ligue 2 (thăng hạng)
Lens Lens Bollaert-Delelis 37.705 thứ 2
Lille Lille Decathlon Arena Pierre Mauroy 50.186 thứ 5
Lorient Lorient Moustoir 18.890 thứ 10
Lyon Lyon Groupama 59.186 thứ 7
Marseille Marseille Orange Vélodrome 67.394 thứ 3
Metz Longeville-lès-Metz Saint-Symphorien 28.786 Á quân Ligue 2 (thăng hạng)
Monaco   Monaco Louis II 18.523 thứ 6
Montpellier Montpellier Mosson 32.900 thứ 12
Nantes Nantes Beaujoire 35.322 thứ 16
Nice Nice Allianz Riviera 35.624 thứ 9
Paris Saint-Germain Paris Công viên các Hoàng tử 47.926 Vô địch
Reims Reims Auguste Delaune 21.684 thứ 11
Rennes Rennes Roazhon Park 29.778 thứ 4
Strasbourg Strasbourg Meinau 29.230 thứ 15
Toulouse Toulouse Toulouse 33.150 thứ 13

Nhân sự và trang phục

sửa
Câu lạc bộ Chủ tịch Huấn luyện viên Đội trưởng Nhà sản xuất trang phục Nhà tài trợ áo đấu (ngực) Nhà tài trợ áo đấu (lưng) Nhà tài trợ áo đấu (tay áo) Nhà tài trợ quần
Brest   Denis Le Saint   Eric Roy   Brendan Chardonnet Adidas Quéguiner Matériaux (H)/Yaourt Malo (A & 3)/Le Petit Basque (A & 3), SILL (H)/Breizh Cola (A & 3), GUYOT Environnement, Oceania Hotels, Fée du Bonheur Écomiam, J.Bervas Automobiles Eaux de Zilia E.Leclerc, SOFT-Société d'Organisation Financière et Technique
Clermont   Ahmet Schaefer   Pascal Gastien   Florent Ogier Uhlsport Staffmatch, Puy-de-Dôme, Crédit Mutuel Auvergne-Rhône-Alpes (H), Pingeon & Fils Radio SCOOP Systèmes Solaires
Le Havre   Vincent Volpe   Luka Elsner   Arouna Sangante Joma Winamax, SIM Agences d'emploi SOL'S Không có Geodis
Lens   Joseph Oughourlian   Franck Haise   Brice Samba Puma Auchan, Groupe Lempereur, Smart Good Things Randstad, Winamax Aushopping Noyelles/Winamax (trận đấu UEFA) Pas-de-Calais, McDonald's
Lille   Olivier Létang   Paulo Fonseca   Benjamin André New Balance Boulanger, RIKA, Actual Group Essalmi, Teddy Smith Aushopping V2 Winamax, Blåkläder
Lorient   Loïc Féry   Régis Le Bris   Laurent Abergel Umbro Jean Floc'h, Acadomia, Breizh Cola KarrGreen, MA Pièces Autos Bretagne Actual Group BMW/Mousqueton, B&B Hotels
Lyon   John Textor   Pierre Sage   Alexandre Lacazette Adidas Emirates Aushopping, Groupe ALILA MG Motor Staffmatch
Marseille   Pablo Longoria   Jean-Louis Gasset   Valentin Rongier Puma CFA CGM, Parions Sport Boulanger D'Or et de Platine Sublime Côte d'Ivoire
Metz   Bernard Serin   László Bölöni   Matthieu Udol Kappa Car Avenue (H), MOSL Mosselle Sans Limite, Malezieux, Axia Interim Technitoit, Nacon Eurométropole de Metz E.Leclerc Moselle, LCR
Monaco   Dmitry Rybolovlev   Adi Hütter   Wissam Ben Yedder Kappa Visit Monaco/APM Monaco, Triangle Intérim Bang & Olufsen, Royal Caribbean International Yomoni VBET, Teddy Smith
Montpellier   Laurent Nicollin   Michel Der Zakarian   Téji Savanier Nike Partouche, FAUN-Environnement, Montpellier Métropole FAUN-Environnement Loxam Système U, Viwone
Nantes   Waldemar Kita   Antoine Kombouaré   Pedro Chirivella Macron Synergie, Groupe AFD, Proginov Préservation du Patrimoine, Groupe Millet LNA Santé ZEbet, Be Green
Nice   Jean-Pierre Rivère   Francesco Farioli   Dante Le Coq Sportif Ineos Ineos Grenadier Ineos Science + Performance VBET
Paris Saint-Germain   Nasser Al-Khelaifi   Luis Enrique   Marquinhos Nike Qatar Airways Không có GOAT Không có
Reims   Jean-Pierre Caillot   Samba Diawara (tạm thời)   Yunis Abdelhamid Umbro Hexaom, EVA Air, Crédit Agricole Nord Est Transports Caillot, Ebury Triangle Intérim, Grand Reims/Reims Winamax, Würth Modyf
Rennes   Olivier Cloarec   Julien Stéphan   Steve Mandanda Puma Samsic, Del Arte, Groupe Launay, Association ELA Winamax, Blot Immobilier Groupe ROSE Convivio
Strasbourg   Marc Keller   Patrick Vieira   Frederic Guilbert Adidas ÉS Énergies (H)/Winamax (A & 3), Hager Group, Pierre Schmidt (H)/Stoeffler (A & 3) Winamax (H)/ÉS Énergies (A & 3), Soprema Würth Atheo
Toulouse   Damien Comolli   Carles Martinez Novell   Vincent Sierro Craft LP Promotion Group Newrest GLS Group Sud de France

Thay đổi huấn luyện viên

sửa
Câu lạc bộ HLV ra đi Lý do Ngày Vị trí xếp hạng HLV thay thế Ngày ký
Marseille   Tudor, IgorIgor Tudor Từ chức 3/6/2023[5] Trước mùa giải   , MarcelinoMarcelino 23/6/2023[6]
Monaco   Clement, PhilippePhilippe Clement Sa thải 4/6/2023[7]   Hütter, AdiAdi Hütter 4/7/2023[8]
Toulouse   Montanier, PhilippePhilippe Montanier 14/6/2023[9]   Martinez Novell, CarlesCarles Martinez Novell 14/6/2023[10]
Strasbourg   Antonetti, FrédéricFrédéric Antonetti Từ chức 27/6/2023[11]   Vieira, PatrickPatrick Vieira 2/7/2023[12]
Nice   Digard, DidierDidier Digard Kết thúc quản lý tạm thời 30/6/2023   Farioli, FrancescoFrancesco Farioli 30/6/2023[13]
Paris Saint-Germain   Galtier, ChristopheChristophe Galtier Sa thải 5/7/2023[14]   Enrique, LuisLuis Enrique 5/7/2023[15]
Lyon   Blanc, LaurentLaurent Blanc 8/9/2023[16] thứ 18   Jean-François Vulliez
  Jérémie Bréchet
11/9/2023
  Fabio Grosso 16/9/2023[17]
Marseille   , MarcelinoMarcelino Từ chức 20/9/2023[18] thứ 4     Jacques Abardonado 20/9/2023
  Gennaro Gattuso 27/9/2023[19]
Rennes   Génésio, BrunoBruno Génésio 19/11/2023 thứ 13   Stéphan, JulienJulien Stéphan 19/11/2023[20]
Nantes   Aristouy, PierrePierre Aristouy Sa thải 28/11/2023[21] thứ 11   Gourvennec, JocelynJocelyn Gourvennec 29/11/2023[22]
Lyon   Grosso, FabioFabio Grosso 30/11/2023[23] thứ 18   Sage, PierrePierre Sage 30/11/2023[24]
Marseille   Gattuso, GennaroGennaro Gattuso 19/2/2024[25] thứ 9   Gasset, Jean-LouisJean-Louis Gasset 20/2/2024[26]
Nantes   Gourvennec, JocelynJocelyn Gourvennec 17/3/2024 thứ 16   Kombouaré, AntoineAntoine Kombouaré 17/3/2024[27]
Reims   Still, WillWill Still Sự đồng thuận 2/5/2024[28] thứ 11   Diawara, SambaSamba Diawara (tạm thời) 3/5/2024[29]

Bảng xếp hạng

sửa

Bảng xếp hạng

sửa
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự
hoặc xuống hạng
1 Paris Saint-Germain (C) 34 22 10 2 81 33 +48 76 Tham dự vòng đấu hạng Champions League
2 Monaco 34 20 7 7 68 42 +26 67
3 Brest 34 17 10 7 53 34 +19 61
4 Lille 34 16 11 7 52 34 +18 59 Tham dự vòng loại Champions League
5 Nice 34 15 10 9 40 29 +11 55 Tham dự vòng đấu hạng Europa League[a]
6 Lyon 34 16 5 13 49 55 −6 53
7 Lens 34 14 9 11 45 37 +8 51 Tham dự vòng play-off Conference League
8 Marseille 34 13 11 10 52 41 +11 50
9 Reims 34 13 8 13 42 47 −5 47
10 Rennes 34 12 10 12 53 46 +7 46
11 Toulouse 34 11 10 13 42 46 −4 43
12 Montpellier[b] 34 10 12 12 43 48 −5 41
13 Strasbourg 34 10 9 15 38 50 −12 39
14 Nantes 34 9 6 19 30 55 −25 33
15 Le Havre 34 7 11 16 34 45 −11 32
16 Metz (R) 34 8 5 21 35 58 −23 29[c] Tham dự play-off trụ hạng
17 Lorient (R) 34 7 8 19 43 66 −23 29[c] Xuống hạng Ligue 2
18 Clermont (R) 34 5 10 19 26 60 −34 25
Nguồn: Ligue 1
Quy tắc xếp hạng: 1) Điểm; 2) Hiệu số bàn thắng bại; 3) Điểm đối đầu; 4) Hiệu số đối đầu; 5) Các bàn thắng đối đầu được ghi; 6) Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi; 7) Bàn thắng được ghi; 8) Bàn thắng sân khách được ghi; 9) Điểm fair-play (Ghi chú: Thành tích đối đầu chỉ được sử dụng sau khi tất cả các trận đấu giữa các đội được đề cập đã được diễn ra).[30]
(C) Vô địch; (R) Xuống hạng
Ghi chú:
  1. ^ Đội vô địch Coupe de France 2023–24 đủ điều kiện tham dự vòng bảng Europa League. Vì Paris Saint-Germain, đội vô địch Cúp, đã đủ điều kiện tham dự Champions League dựa trên thứ hạng tại giải vô địch nên suất tham dự Europa League này được chuyển cho đội đứng thứ sáu và suất tham dự Conference League được chuyển cho đội xếp thứ bảy.
  2. ^ Montpellier bị trừ 1 điểm vì vụ gây rối không kiểm soát được đám đông khiến trận đấu với Clermont phải hủy bỏ.
  3. ^ a b Bàn thắng sân khách đối đầu được ghi: Metz 1–2 Lorient, Lorient 2–3 Metz

Vị trí theo vòng

sửa

Bảng liệt kê vị trí của các đội sau mỗi vòng thi đấu. Để duy trì các diễn biến theo trình tự thời gian, bất kỳ trận đấu bù nào (vì bị hoãn) sẽ không được tính vào vòng đấu mà chúng đã được lên lịch ban đầu, mà sẽ được thêm vào vòng đấu diễn ra ngay sau đó.

Đội ╲ Vòng12345678910111213141516171819202122232425262728293031323334
Brest3246212456687755433342222222233343
Clermont17171816171817181717171717171718181717181818181818181818181818181818
Le Havre71314101179121113778101110111111111112141512131514151615151515
Lens131416171816151414101066677788666665666666667
Lille84956117744544444555454544444444434
Lorient1011711121316161215151616161617171818171615161315151616161717171717
Lyon15181718161718171818181818181816151616151311101110101010788776
Marseille4523481168991012966677889977778997988
Metz181511137121415161616119111214141515161717171717171717171516161616
Monaco2111141113333333344535333333322222
Montpellier1271214151512131511131214131412121212131514151613141313131212101212
Nantes1416151514101397789118911131313141216121416161415141414141414
Nice910138324221122222222223456555555555
PSG111282535332211111111111111111111111
Reims168349535654555888667988999978101112119
Rennes13678968981113101213131010997778888910798910
Strasbourg59591068111314121513151099910101010131214121212121313131313
Toulouse661012131410101012141415141515161414121413111011111111111110111011
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 19/5/2024. Nguồn: worldfootball.net
  = Vô địch, tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Champions League;   = Tham dự vòng loại Champions League;   = Tham dự vòng đấu hạng Europa League;   = Tham dự vòng play-off Conference League;   = Tham dự play-off trụ hạng;   = Xuống hạng Ligue 2

Kết quả

sửa

Tỷ số

sửa
Nhà \ Khách BRE CLE HAC LEN LIL LOR OL OM MET ASM MON FCN NIC PSG REI REN STR TFC
Brest 3–0 1–0 3–2 1–1 4–0 1–0 1–0 4–3 0–2 2–0 0–0 0–0 2–3 1–1 0–0 1–1 1–1
Clermont 1–1 2–1 0–3 0–0 1–0 0–1 1–5 0–1 2–4 1–1 0–1 0–1 0–0 4–1 1–3 1–1 0–3
Le Havre 1–2 2–1 0–0 0–2 3–0 3–1 1–2 0–1 0–0 0–2 0–1 3–1 0–2 1–2 0–1 3–1 1–0
Lens 1–0 1–0 1–1 1–1 2–0 3–2 1–0 0–1 2–3 2–2 4–0 1–3 0–2 2–0 1–1 3–1 2–1
Lille 1–0 4–0 3–0 2–1 3–0 3–4 3–1 2–0 2–0 1–0 2–0 2–2 1–1 1–2 2–2 1–0 1–1
Lorient 0–1 5–0 3–3 0–0 4–1 0–2 2–4 2–3 2–2 0–3 0–1 1–1 1–4 2–0 2–1 1–2 1–2
Lyon 4–3 1–2 0–0 0–3 0–2 3–3 1–0 1–1 3–2 1–4 1–0 1–0 1–4 1–1 2–3 2–1 3–0
Marseille 2–0 2–1 3–0 2–1 0–0 3–1 3–0 1–1 2–2 4–1 2–0 2–2 0–2 2–1 2–0 1–1 0–0
Metz 0–1 1–0 0–0 2–1 1–2 1–2 1–2 2–2 2–5 0–1 3–1 0–1 0–2 2–2 2–3 0–1 0–1
Monaco 2–0 4–1 1–1 3–0 1–0 2–2 0–1 3–2 2–1 2–0 4–0 0–1 0–0 1–3 1–0 3–0 1–2
Montpellier 1–3 1–1 2–2 0–0 0–0 2–0 1–2 1–1 3–0 0–2 1–1 0–0 2–6 1–3 0–0 2–2 3–0
Nantes 0–2 1–2 0–0 0–1 1–2 5–3 1–3 1–1 0–2 3–3 2–0 1–0 0–2 0–1 0–3 1–3 1–2
Nice 0–0 0–0 1–0 2–0 1–1 3–0 0–0 1–0 1–0 2–3 1–2 1–2 1–2 2–1 2–0 2–0 1–0
PSG 2–2 1–1 3–3 3–1 3–1 0–0 4–1 4–0 3–1 5–2 3–0 2–1 2–3 2–2 1–1 3–0 1–3
Reims 1–2 2–0 1–0 1–1 0–1 1–0 2–0 1–0 2–1 1–3 1–2 0–0 0–0 0–3 2–1 2–1 2–3
Rennes 4–5 3–1 2–2 1–1 2–2 1–2 0–1 2–0 5–1 1–2 2–1 3–1 2–0 1–3 3–1 1–1 1–2
Strasbourg 0–3 0–0 2–1 0–1 2–1 1–3 2–1 1–1 2–1 0–1 2–2 1–2 1–3 1–2 3–1 2–0 2–0
Toulouse 0–3 2–2 1–2 0–2 3–1 1–1 2–3 2–2 3–0 1–2 1–2 1–2 2–1 1–1 1–1 0–0 0–0
Cập nhật đến (các) trận đấu được diễn ra vào chưa biết. Nguồn: Ligue 1
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự cạnh tranh giữa hai đội tham dự.

Bảng thắng bại

sửa
  • T = Thắng, H = Hòa, B = Bại
  • () = Trận đấu bị hoãn
  • (T), (H), (B) = Trận đấu bù với kết quả; Trận đấu bù được ghi trong cột nào, ví dụ cột số 13 có nghĩa là đã thi đấu sau vòng 13 và trước vòng 14.
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội
Brest T T B H T T H H B B B () T T (H) T T T Brest T H H H T T T B H T T B B T H H T Brest
Clermont B B B H B B H () T B H T B (H) B H B B Clermont T H B H B H B B T B H H B T B B B Clermont
Le Havre H B H T H T B B H H T H H B B T B Le Havre T H H B B B B T B B H B B H T B B Le Havre
Lens B H B B B T T H H T H T T T H T B Lens B T T T H B T T B B H B T B T H H Lens
Lille H T B T H B T H T T H H T T H H B Lille T H T B T B T H H T T () T (B) T B T H Lille
Lorient H H T B H B B H T B H B B H B B B Lorient B H T T T B T B H B B () B (B) B B B T Lorient
Lyon B B H B H B B H B () H T B B (B) T T T Lyon B B T T T T B T T H T T B T T T T Lyon
Marseille T H T H H B B T B () H B H T (T) T T H Marseille H H B H B T T T B B B () H (H) T () T (B) T Marseille
Metz B H T H T B B B B H H T T B B B B Metz B B B H B B T T B B B T T B B B B Metz
Monaco T T H T H B T T T B T H B T T B T Monaco B H H T B T H T H T T () T (T) B T T T Monaco
Montpellier H T B B H H T () B T B H B (H) B H T H Montpellier B H B B T B H T B T T H T H T B H Montpellier
Nantes B B H H T T B T T B B B H T B B B Nantes B H B T B T B B B T B T B H H B B Nantes
Nice H H H T T T H T T T T H T B T B T Nice B T H B B H B B T B H () T (H) T () T (B) H Nice
PSG H H T T B T H T T T T T T T T H T PSG T H T T T H H H T T H () T (T) H () B (T) T PSG
Reims B T T H B T T B H T T B B T B B T Reims T H B B H T B H T H H B B B () H (T) T Reims
Rennes T H H H H H T B B H B B T B B H T Rennes T T T T T H B H T B B B T B T H B Rennes
Strasbourg T B T B H T B B B H H () H B (H) T T T Strasbourg H H B B B B H B T T H T B B B T B Strasbourg
Toulouse T H B H H B T H H B B H B H B H B Toulouse T B T B T T T B B T H T H T B T B Toulouse
Đội 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 Đội 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 Đội

Play-off trụ hạng/thăng hạng

sửa

Mùa giải 2023–24 sẽ kết thúc bằng trận play-off hai lượt đi và về giữa đội xếp thứ 16 tại Ligue 1 và đội thắng trong trận bán kết play-off Ligue 2.

Lượt đi

sửa
Saint-Étienne2–1Metz
Chi tiết
Sân vận động Geoffroy-Guichard, Saint-Étienne
Khán giả: 35.356
Trọng tài: Benoît Millot

Lượt về

sửa
Metz2–2 (s.h.p.)Saint-Étienne
Chi tiết
Khán giả: 28.500
Trọng tài: Jérôme Brisard

Saint-Étienne thắng chung cuộc 4–3 và lên hạng Ligue 1, còn Metz xuống hạng Ligue 2.

Điểm tin vòng đấu

sửa

Trận đấu giữa MontpellierClermont ở vòng 8 diễn ra vào lúc 20h00 ngày 8/10 trên sân vận động Mosson. Hiệp 1 có tỷ số 2–2. Sang hiệp 2 Montpellier vươn lên dẫn 3–2, rồi tuy bị phạt 1 thẻ đỏ họ vẫn ghi bàn nâng tỷ số lên 4–2. Lúc này các CĐV Montpellier liên tục la ó và ném pháo sáng xuống sân. Đến phút bù giờ thứ 3, một CĐV của Montpellier ném pháo sáng trúng vào thủ môn đội khách Clermont khiến cầu thủ này ngã ra sân. Một cầu thủ Clermont chĩa "ngón tay thối" về phía khán đài cổ động viên Montpellier gần đó và bị truất quyền thi đấu. Thủ môn Clermont phải nằm cáng rời sân vì chấn thương khá nặng. Các trọng tài và giám sát đã quyết định tạm dừng trận đấu, hiện tại chưa quyết định cách thức xử lý sự việc.[31]

Tại vòng 10, Lyon làm khách của Marseille vào tối Chủ nhật ngày 29/10/2023. Trên đường từ khách sạn cư trú đến sân vận động Vélodrome để thi đấu, xe buýt chở các thành viên của đội Lyon đã bị tấn công. Nhiều CĐV quá khích của đội chủ nhà Marseille đã dùng vật cứng ném vỡ cửa kính xe buýt. HLV trưởng của Lyon Fabio Grosso đã bị mảnh thủy tinh rơi trúng mặt, phải khâu 12 mũi. Trợ lý của Grosso, Raffaele Longo cũng bị thương ở vùng mắt. Ban tổ chức Ligue 1 quyết định hoãn trận đấu.[32][33]

Thống kê mùa giải

sửa

Ghi bàn hàng đầu

sửa
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số bàn thắng
1   Kylian Mbappé Paris Saint-Germain 27
2   Jonathan David Lille 19
  Alexandre Lacazette Lyon
4   Pierre-Emerick Aubameyang Marseille 17
5   Wissam Ben Yedder Monaco 16
6   Thijs Dallinga Toulouse 14
7   Georges Mikautadze Metz 13
8   Gonçalo Ramos Paris Saint-Germain 11
  Terem Moffi Nice
10   Arnaud Kalimuendo Rennes 10
11   Minamino Takumi Monaco 9
  Elye Wahi Lens
  Téji Savanier Montpellier
  Benjamin Bourigeaud Rennes
15   Emanuel Emegha Strasbourg 8
  Akor Adams Montpellier
  Mohamed Bamba Lorient
  Romain Del Castillo Brest
  Mostafa Mohamed Nantes
  Muhammed Cham Clermont

Hat-trick

sửa
  • N (= Nhà): Sân nhà
  • K (= Khách): Sân khách
  • 4 : ghi 4 bàn
Cầu thủ Câu lạc bộ Đối đầu với Tỷ số Ngày
  Kylian Mbappé Paris Saint-Germain Reims 3–0 (K) Vòng 12, ngày 11/11/2023
  Alexandre Lacazette Lyon Toulouse 3–0 (N) Vòng 15, ngày 10/12/2023
  Kamory Doumbia4 Brest Lorient 4–0 (N) Vòng 17, ngày 20/12/2023
  Jonathan David Lille Le Havre 3–0 (N) Vòng 22, ngày 17/2/2024
  Mahdi Camara Brest Strasbourg 3–0 (K) Vòng 23, ngày 24/2/2024
  Kylian Mbappé Paris Saint-Germain Montpellier 6–2 (K) Vòng 26, ngày 17/3/2024

Kiến tạo hàng đầu

sửa
Hạng Cầu thủ Câu lạc bộ Số kiến tạo[34]
1   Ousmane Dembélé Paris Saint-Germain 8
  Angel Gomes Lille
  Romain Del Castillo Brest
4   Kylian Mbappé Paris Saint-Germain 7
  Ito Junya Reims
  Bradley Barcola Paris Saint-Germain
7   Minamino Takumi AS Monaco 6
  Florian Sotoca Lens
  Pierre-Emerick Aubameyang‎ Marseille
  Rayan Cherki Lyon
  Aleksandr Golovin AS Monaco
  Téji Tedy Savanier Montpellier
  Dilane Bakwa Strasbourg

Số trận giữ sạch lưới

sửa
Hạng Cầu thủ Đội Số trận thi đấu Số trận sạch lưới Tỷ lệ
1   Marcin Bułka Nice 34 17 50%
2   Lucas Chevalier Lille 33 15 45%
3   Brice Samba Lens 33 14 42%
4   Marco Bizot Brest 32 13 41%
5   Gianluigi Donnarumma Paris Saint-Germain 25 11 44%
6   Benjamin Lecomte Montpellier 30 10 33%
7   Anthony Lopes Lyon 31 9 28%

Kỷ luật

sửa

Cầu thủ

sửa

Đội bóng[37][38]

sửa
  • Nhiều thẻ vàng nhất: 80
    • Brest
  • Nhiều thẻ đỏ nhất: 6
    • Clermont
  • Ít thẻ vàng nhất: 49
    • Paris Saint-Germain
  • Ít thẻ đỏ nhất: 0
    • Toulouse

Giải thưởng

sửa

Cầu thủ xuất sắc nhất tháng

sửa

Danh hiệu Cầu thủ xuất sắc nhất tháng của UNFP được Liên đoàn cầu thủ chuyên nghiệp quốc gia (UNFP, Union Nationale des Footballeurs Professionnels) thành lập vào đầu mùa giải 2003–2004. Nó trao thưởng cho cầu thủ xuất sắc nhất tháng ở Ligue 1. Kể từ mùa giải 2006–07, danh hiệu cũng đã được trao cho cầu thủ xuất sắc nhất tháng ở Ligue 2.

Vào đầu mỗi tháng, người dùng Internet bỏ phiếu bầu chọn danh hiệu UNFP đối với 3 cầu thủ được chọn.

Tháng Nhất
Cầu thủ Đội
Tháng 8   Minamino Takumi AS Monaco
Tháng 9   Marcin Bułka Nice
Tháng 10   Kylian Mbappé Paris Saint-Germain
Tháng 11
Tháng 12   Pierre-Emerick Aubameyang Marseille
Tháng 1   Martin Terrier Rennes
Tháng 2   Pierre Lees-Melou Brest
Tháng 3   Edon Zhegrova Lille
Tháng 4   Alexandre Lacazette Lyon

Hàng năm

sửa
Giải thưởng Cầu thủ Đội
Cầu thủ của mùa giải   Kylian Mbappé Paris Saint-Germain
Cầu thủ trẻ của mùa giải   Warren Zaïre-Emery
Thủ môn của mùa giải   Gianluigi Donnarumma
Bàn thắng của mùa giải   Kamory Doumbia Brest
Huấn luyện viên của mùa giải   Eric Roy
Đội hình của năm[39]
Thủ môn   Gianluigi Donnarumma (Paris Saint-Germain)
Hậu vệ   Achraf Hakimi (Paris Saint-Germain)   Marquinhos (Paris Saint-Germain)   Leny Yoro (Lille)   Bradley Locko (Brest)
Tiền vệ   Vitinha (Paris Saint-Germain)   Pierre Lees-Melou (Brest)   Warren Zaïre-Emery (Paris Saint-Germain)
Tiền đạo   Ousmane Dembélé (Paris Saint-Germain)   Pierre-Emerick Aubameyang (Marseille)   Kylian Mbappé (Paris Saint-Germain)

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Pháp » Ligue 1 2023/2024 » Lịch trình”. worldfootball.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 22 tháng 5 năm 2024.
  2. ^ “Ligue 1 Uber Eats: initial date for season 2023–24” [Ligue 1 Uber Eats: ngày bắt đầu cho mùa giải 2023–24]. Ligue 1. 11 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2023.
  3. ^ Tam Nguyên (29 tháng 4 năm 2024). “PSG lần thứ 12 vô địch Ligue 1”. Lao Động. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.
  4. ^ “Ligue 1: French top tier reduced to 18 teams from 2023/24 season” [Ligue 1: Hạng nhất Pháp giảm xuống còn 18 đội từ mùa giải 2023/24]. Sky Sports. 3 tháng 6 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2023.
  5. ^ “Igor Tudor thông báo việc rời OM tới các cầu thủ của mình” [Igor Tudor announces his departure from OM to his players] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 1 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  6. ^ “Chính thức: Marcelino được bổ nhiệm làm huấn luyện viên mới của OM” [Official: Marcelino appointed new coach of OM] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 23 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  7. ^ “Monaco tách khỏi Philippe Clement” [Monaco part ways with Philippe Clement] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 4 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  8. ^ “AS Monaco chính thức bổ nhiệm Adi Hütter làm huấn luyện viên mới” [AS Monaco formalizes Adi Hütter as new coach] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 4 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2023.
  9. ^ “Câu lạc bộ bóng đá Toulouse thông báo về sự ra đi của Philippe Montanier” [Toulouse Football Club announces the departure of Philippe Montanier] (bằng tiếng Pháp). Toulouse FC. 14 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  10. ^ “Toulouse: Carles Martinez Novell thay thế Philippe Montanier làm huấn luyện viên” [Toulouse: Carles Martinez Novell replaces Philippe Montanier as coach] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 14 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2023.
  11. ^ “Frédéric Antonetti rời Strasbourg” [Frédéric Antonetti leaves Strasbourg] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 27 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 27 tháng 6 năm 2023.
  12. ^ “Patrick Vieira sẽ ký hợp đồng với Strasbourg đến năm 2026” [Patrick Vieira will sign in Strasbourg until 2026] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
  13. ^ “Nice chính thức đưa Francesco Farioli về làm huấn luyện viên” [Nice formalizes the arrival of Francesco Farioli as coach] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 30 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2023.
  14. ^ “PSG chính thức chia tay Christophe Galtier” [PSG formalizes its separation from Christophe Galtier] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  15. ^ “Luis Enrique, nhân vật và HLV "trở lại", được bổ nhiệm tới PSG” [Luis Enrique, coach of character and of the "remontada", appointed to PSG] (bằng tiếng Pháp). Le Monde. 5 tháng 7 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 7 năm 2023.
  16. ^ “Laurent Blanc bị CV sa thải” [Laurent Blanc dismissed by OL] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 11 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 11 tháng 9 năm 2023.
  17. ^ “Fabio Grosso chính thức được bổ nhiệm làm HLV CV” [Fabio Grosso officially named OL coach] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 16 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023.
  18. ^ “OM chính thức hóa sự ra đi của huấn luyện viên Marcelino "vì lý do thể thao bổ sung" [OM formalizes the departure of its coach Marcelino "for extra-sporting reasons"] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 20 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2023.
  19. ^ “Gennaro Gattuso được bổ nhiệm làm huấn luyện viên OM” (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 27 tháng 9 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2023.
  20. ^ “Bruno Genesio n'est plus l'entraîneur de Rennes, Julien Stéphan le remplace (officiel)” [Bruno Genesio không còn là huấn luyện viên Rennes, Julien Stéphan thay thế ông (chính thức)] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 19 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2023.
  21. ^ “Aristouy débarqué du FC Nantes, Gourvennec en approche” [Aristouy bị FC Nantes sa thải, Gourvennec áp sát] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 28 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  22. ^ “Nantes : Jocelyn Gourvennec nommé entraîneur jusqu'en fin de saison” [Nantes: Jocelyn Gourvennec được bổ nhiệm làm huấn luyện viên đến cuối mùa giải] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 29 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2023.
  23. ^ “Fabio Grosso mis à pied, Pierre Sage en intérim sur le banc de l'OL” [Fabio Grosso bị sa thải, Pierre Sage tạm thời ngồi dự bị OL] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 30 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2023.
  24. ^ “Pierre Sage et son staff prolongés jusqu'à la fin de la saison à l'OL” [Pierre Sage và các cộng sự gia hạn đến cuối mùa giải tại OL] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 11 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2024.
  25. ^ “Gennaro Gattuso à l'OM, c'est fini” [Gennaro Gattuso tại OM, kết thúc rồi] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 19 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2024.
  26. ^ “Jean-Louis Gasset officiellement nouvel entraîneur de l'OM” [Jean-Louis Gasset chính thức là huấn luyện viên mới của OM] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 20 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 20 tháng 2 năm 2024.
  27. ^ “Antoine Kombouaré va remplacer Jocelyn Gourvennec sur le banc de Nantes” [Antoine Kombouaré sẽ thay thế Jocelyn Gourvennec trên băng ghế của Nantes] (bằng tiếng Pháp). L'Équipe. 17 tháng 3 năm 2024. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2024.
  28. ^ “Communiqué officiel” [Thông cáo báo chí chính thức] (bằng tiếng Pháp). Stade de Reims. 2 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2024.
  29. ^ “Diawara says he'll replace Still as Reims coach” [Diawara cho biết anh sẽ thay thế Still làm huấn luyện viên Reims]. theScore. 8 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2024.
  30. ^ “Luật lệ giải đấu” (PDF). www.lfp.fr. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2022.
  31. ^ KHƯƠNG THƯỢNG (9 tháng 10 năm 2023). “Trận đấu ở Ligue 1 bị hoãn vì CĐV ném pháo hoa vào thủ môn”. bongdaplus.vn. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2023.
  32. ^ Hà Đồ (30 tháng 10 năm 2023). “Bóng đá Pháp dậy sóng vì vụ tấn công xe buýt của Lyon”. vnExpress. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023.
  33. ^ Đặng Lai (30 tháng 10 năm 2023). “HLV Lyon đổ máu, đại chiến nước Pháp không thể diễn ra”. Tiền phong. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2023.
  34. ^ “Top Assists”. Ligue 1.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2024.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  35. ^ “Ligue 1 Player Stats – Yellow Cards”. BeSoccer. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  36. ^ “Ligue 1 Player Stats – Red Cards”. BeSoccer. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.
  37. ^ “Ligue 1 Team Stats – Yellow Cards”. Foot Mercato. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  38. ^ “Ligue 1 Team Stats – Red Cards”. Foot Mercato. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2024.
  39. ^ “5 comme les anneaux olympiques...” [5 giống như những chiếc nhẫn Olympic...] (bằng tiếng Pháp). National Union of Professional Footballers. 13 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2024.

Liên kết ngoài

sửa