iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.
iBet uBet web content aggregator. Adding the entire web to your favor.



Link to original content: http://vi.m.wikipedia.org/wiki/Harleys_in_Hawaii
Harleys in Hawaii – Wikipedia tiếng Việt

"Harleys in Hawaii" (tạm dịch: "Harleys ở Hawaii") là một bài hát của ca sĩ người Mỹ Katy Perry nằm trong album phòng thu thứ sáu của cô, Smile (2020).[2] Nó được phát hành dưới dạng đĩa đơn độc lập vào ngày 16 tháng 10 năm 2019[3] cùng với video âm nhạc của nó. Bài hát được viết bởi Jacob Kasher Hindlin, Perry và các nhà sản xuất Charlie Puth và Johan Carlsson.[4]

"Harleys in Hawaii"
Đĩa đơn của Katy Perry
từ album Smile
Phát hành16 tháng 10 năm 2019 (2019-10-16)
Thu âm2019
Thể loạiTropical pop[1]
Thời lượng3:05
Hãng đĩaCapitol
Sáng tác
Sản xuất
  • Johan Carlsson
  • Charlie Puth
Thứ tự đĩa đơn của Katy Perry
"Small Talk"
(2019)
"Harleys in Hawaii"
(2019)
"Never Worn White"
(2020)
Video âm nhạc
"Harleys in Hawaii" trên YouTube

"Harleys in Hawaii" là một bài hát pop nhiệt đới, mô tả cảm xúc của Perry khi cô lái mô tô Harley-Davidson ở Hawaii với người yêu.[5] Nó có nhịp độ nhanh vừa phải là 140 nhịp mỗi phút và tuân theo chữ ký thời gian chung là 4/4. Nó được chơi trong phím của B nhỏ và theo một tiến trình hợp âm của B ♭ mE m-Fm. Bài hát có thời lượng ba phút và năm giây.[6]

Danh sách bài hát

sửa
  • Tải xuống kỹ thuật số và phát trực tuyến
  1. "Harley in Hawaii" - 3:06
  • Tải xuống và phát trực tuyến kỹ thuật số (Win and Woo Remix)
  1. "Harley in Hawaii" (Win and Woo Remix) - 3:26
  • Tải xuống và phát trực tuyến kỹ thuật số (KANDY Remix)
  1. "Harley in Hawaii" (KANDY Remix) - 2:45

Xếp hạng

sửa
Bảng xếp hạng (2019) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[7] 36
Bỉ (Ultratip Flanders)[8] 37
Bỉ (Ultratip Wallonia)[9] 33
Canada (Canadian Hot 100)[10] 71
Croatia (HRT)[11] 45
Cộng hòa Séc (Singles Digitál Top 100)[12] 69
Hungary (Single Top 40)[13] 37
Ireland (IRMA)[14] 42
Lithuania (AGATA)[15] 23
New Zealand Hot Singles (RMNZ)[16] 1
Romania (Airplay 100)[17] 61
Scotland (Official Charts Company)[18] 67
Slovakia (Singles Digitál Top 100)[19] 43
Sweden Heatseeker (Sverigetopplistan)[20] 7
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[21] 72
Anh Quốc (OCC)[22] 45
Hoa Kỳ Bubbling Under Hot 100 Singles (Billboard)[23] 10
Venezuela Anglo (Record Report)[24] 45

Lịch sử phát hành

sửa
Quốc gia Ngày Định dạng Phiên bản Hãng đĩa Ref.
Nhiều quốc gia Ngày 16 tháng 10 năm 2019 Nguyên bản Capitol [25]
Úc Ngày 18 tháng 10 năm 2019 Đài phát thanh đương đại [26]
Ý Ngày 31 tháng 10 năm 2019 Universal [27]
Nhiều quốc gia Ngày 13 tháng 11 năm 2019
  • Digital download
  • streaming
KANDY remix Capitol [28]
Win and Woo remix [28]

Tham khảo

sửa
  1. ^ Rolli, Bryan. “Taylor Swift, Kanye West, Ed Sheeran And The Worst Songs Of 2019”. Forbes. Truy cập ngày 2 tháng 1 năm 2020.
  2. ^ “Katy Perry Just Revealed the Title, Artwork and Release Date For Her Next Single”. Billboard. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  3. ^ White, Jack (ngày 15 tháng 10 năm 2019). “Katy Perry confirms release date of new single Harleys in Hawaii”. Official Charts Company. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  4. ^ White, Jack (ngày 14 tháng 10 năm 2019). “Katy Perry confirms release date of new single Harleys in Hawaii”. Official Charts Company. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2019.
  5. ^ DeVille, Chris (ngày 16 tháng 10 năm 2019). “Katy Perry – "Harleys In Hawaii" Video”. Stereogum. Truy cập ngày 19 tháng 10 năm 2019.
  6. ^ “Key & BPM for Harleys In Hawaii by Katy Perry”. tunebat.com.[liên kết hỏng]
  7. ^ "Australian-charts.com – Katy Perry – Harleys in Hawaii" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  8. ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Harleys in Hawaii" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratip. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2019.
  9. ^ "Ultratop.be – Katy Perry – Harleys in Hawaii" (bằng tiếng Pháp). Ultratip. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
  10. ^ "Katy Perry Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  11. ^ “Croatia ARC TOP 100”. HRT. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2019.
  12. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Digital Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 43. týden 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  13. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2019.
  14. ^ "Irish-charts.com – Discography Katy Perry" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  15. ^ “Savaitės klausomiausi (TOP 100)” (bằng tiếng Litva). AGATA. ngày 26 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2019.
  16. ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. ngày 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  17. ^ “Airplay 100 – 1 decembrie 2019” (bằng tiếng Romania). Kiss FM. ngày 1 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2019.
  18. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  19. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Singles Digital Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 43. týden 2019. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2019.
  20. ^ “Veckolista Heatseeker, vecka 43”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  21. ^ "Swisscharts.com – Katy Perry – Harleys in Hawaii" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2019.
  22. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
  23. ^ "Katy Perry Chart History (Bubbling Under Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2019.
  24. ^ “Anglo” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Record Report. ngày 18 tháng 4 năm 2020. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.
  25. ^ “Harleys in Hawaii / Katy Perry”. Tidal. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2019.
  26. ^ “Singles To Radio - The Music Network”. themusicnetwork.com.
  27. ^ “KATY PERRY "Harleys In Hawaii" | (Radio Date: 31/10/2019)”. radiodate.it (bằng tiếng Ý). ngày 31 tháng 10 năm 2019.
  28. ^ a b (bằng tiếng Anh) |title= trống hay bị thiếu (trợ giúp)